Mức thu phí đường bộ theo quy định mới nhất
Phí sử dụng đường bộ còn được gọi tắt là phí đường bộ. Đây là loại phí bắt buộc người điều khiển phương tiện phải đóng, phí này được thu nhằm mục đích nâng cấp, bảo trì đường bộ đảm bảo an toàn cho các phương tiện lưu thông.
1. Phí đường bộ là gì?
Phí đường bộ hay phí bảo trì đường bộ là loại phí do Nhà nước quy định, bắt buộc chủ phương tiện phải nộp. Loại phí này được sử dụng cho việc bảo trì và nâng cấp đường bộ nhằm phục vụ hoạt động lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông.
Mức phí đường bộ được thu theo từng năm và không phụ thuộc vào mức độ di chuyển nhiều hay ít của phương tiện. Sau khi nộp đủ phí và trước khi đăng ký đăng kiểm, xe sẽ được dán tem trên kính chắn gió phía trước kèm theo thông tin về ngày bắt đầu, ngày hết hạn.
2. Mức thu phí sử dụng đường bộ mới nhất
Ngày 12/8/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 70/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/10/2021, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Đối tượng chịu phí là các loại xe cơ giới đã qua đăng ký và kiểm định để lưu hành, bao gồm xe đầu kéo, ô tô và các loại xe tương tự khác. Cụ thể, mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021 được thực hiện như sau:
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg | 590 | 1.170 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.660 |
6 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến dưới 40.000kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
3. Thời gian và địa điểm nộp phí đường bộ
3.1 Thời gian nộp phí sử dụng đường bộ
Thông tư số 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành vào ngày 12/8/2021 quy định rõ tại Điều 6 về thời gian nộp phí đường bộ như sau:
- Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống: Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
- Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).
3.2 Địa điểm nộp phí đường bộ
Nộp phí đường bộ ở đâu hay địa điểm nộp phí đường bộ là vấn đề thắc mắc của nhiều chủ xe, dưới đây là các địa điểm nộp phí đường bộ nhanh nhất các chủ xe có thể tham khảo:
- Các trạm đăng kiểm xe cơ giới gần nhất: Đây là nơi các chủ phương tiện thường lựa chọn vì có thể nộp cùng với phí bảo trì.
- Các trạm thu phí đường bộ trên quốc lộ: Người lái nên phân biệt với trạm thu phí cầu đường để tránh nhầm lẫn.
- Các trụ sở Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn, quận/huyện gần nhất.
4. Chậm nộp phí đường bộ có bị phạt không?
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, trong trường hợp phí đường bộ hết hạn thì chủ xe không bị xử phạt hành chính hay nhận các hình phạt bổ sung nào. Tuy nhiên, nếu không nộp chi phí này khi chủ phương tiện mang xe đi kiểm định, đơn vị đăng kiểm xe sẽ tiến hành thu số phí bảo trì đường bộ chưa nộp trước đó. Cụ thể tại Điều 6, Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành vào ngày 12/8/2021, Bộ Tài chính đã quy định rõ:
- Trường hợp chủ phương tiện đến đăng kiểm sớm hơn hoặc chậm hơn thời gian theo chu kỳ đăng kiểm quy định, đơn vị đăng kiểm kiểm tra xe và tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước cho đến hết chu kỳ kiểm định của kỳ tiếp theo (nếu chu kỳ kiểm định tiếp theo trên 12 tháng, chủ phương tiện có thể nộp đến 12 tháng hoặc nộp cả chu kỳ đăng kiểm). Trường hợp thời gian tính phí không tròn tháng thì số phí phải nộp sẽ tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày nhân với mức phí của 1 tháng.
- Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp của chu kỳ trước. Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước ngày 1 tháng 1 năm 2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 1 tháng nhân với thời gian nộp chậm.
5. Các trường hợp miễn phí đường bộ
Cũng tại Điều 6, Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành vào ngày 12/8/2021, Bộ Tài chính đã quy định rõ về các trường hợp miễn phí đường bộ:
- Xe cứu thương.
- Xe chữa cháy.
- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm:
- Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).
- Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên. Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang. Đơn vị phục vụ lễ tang phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động này (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại) gửi đơn vị đăng kiểm (khi đăng kiểm xe).
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe và một số loại xe chuyên dùng khác mang biển số màu đỏ).
- Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm:
- Xe ô tô tuần tra của cảnh sát giao thông trên nóc xe có đèn xoay và hai bên thân xe có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
- Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
- Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
- Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
- Xe ô tô chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
- Xe ô tô đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an).
Các chủ phương tiện nên cập nhật các quy định mới nhất về mức thu phí đường bộ để tránh các sai phạm không đáng có và thuận lợi khi tham gia giao thông. Mức phí này sẽ được tính và thu theo năm. Sau mỗi lần nộp, chủ phương tiện sẽ được phát tem có ghi rõ ngày nộp, thời điểm hết hạn và dán vào kính chắn gió của xe. Thông thường, phí đường bộ sẽ được cộng vào chi phí lăn bánh khi mua xe ô tô mới theo khu vực. Để thuận tiện cho khách hàng, VinFast triển khai công cụ tính giá lăn bánh xe online nhanh chóng và chính xác.
Các mẫu xe xanh hiện là lựa chọn ưu tiên của nhiều khách hàng để góp phần bảo vệ môi trường sống. VinFast hiện có nhiều ưu đãi hấp dẫn khi khách hàng đặt mua VF e34 và đặt cọc VF 8, VF 9 online. Quý khách sẽ được trải nghiệm các công nghệ hiện đại, tính năng mạnh mẽ và thông minh được tích hợp trên xe.
Khi có nhu cầu tìm hiểu hoặc sở hữu ô tô điện VinFast quý khách có thể tham khảo thêm thông tin tại website hoặc nhận tư vấn từ chúng tôi:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
>>> Tìm hiểu thêm: