Phí bảo trì đường bộ năm 2024: Chi tiết mức phí và thời gian nộp phí

Phí bảo trì đường bộ là loại phí mà các chủ phương tiện tham gia giao thông phải nộp nhằm bảo trì, nâng cấp đường bộ. Hiện mức phí cao nhất là 40.240 VNĐ/30 tháng.
đặt cọc xe ô tô điện vinfast

1. Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí bảo trì đường bộ hay phí sử dụng đường bộ là một loại phí mà các chủ phương tiện xe ô tô bắt buộc để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp chất lượng đường bộ do nhà nước thu phí bảo trì đường bộ từ các phương tiện.

Mức phí bảo trì đường bộ được thu theo năm do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, xe sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe, trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày cuối cùng để nộp phí lần tiếp theo để chủ xe nắm được. Thường thì tem sẽ được phát khi chủ xe đi đăng ký đăng kiểm.

phí bảo trì đường bộ
Tem chứng nhận đã nộp phí đường bộ (Nguồn: Sưu tầm)

2. Phương tiện nào phải chịu phí bảo trì đường bộ?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận kiểm định, có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô) là các phương tiện phải chịu phí bảo trì đường bộ.

Dù là phương tiện của cá nhân hay tổ chức thì cũng phải chịu mức cùng một mức biểu phí tương tự cho cùng loại xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, trong khi phí bảo trì đường bộ xe tải sẽ dựa vào tải trọng xe.

3. Loại phương tiện nào được miễn phí bảo trì đường bộ?

Các phương tiện miễn phí bảo trì đường bộ được quy định trong Thông tư 70 quy định, gồm:

- Xe cứu hỏa;

- Xe cứu thương;

- Xe phục vụ tang lễ;

- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng. Đây là các phương tiện cơ giới đường bộ có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng, mang đặc điểm biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm.

- Xe chuyên dùng phục vụ công tác an ninh (gọi chung là “xe ô tô”) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:

  • Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông. Xe có đặc điểm: hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” và trên nóc xe ô tô có đèn xoay màu đỏ vàng.
  • Xe ô tô cảnh sát 113 có đặc điểm xuất hiện dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
  • Xe ô tô cảnh sát cơ động với đặc điểm có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
  • Xe ô tô vận tải chở lực lượng công an làm nhiệm vụ với thiết kế mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe.
  • Xe đặc chủng chở người phạm tội
  • Xe cứu hộ, cứu nạn.
  • Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
  • Xe mô tô của người thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
bảo trì đường bộ
Xe cứu thương được miễn phí bảo trì đường bộ (Nguồn: Sưu tầm)

4. Quy định mức phí bảo trì đường bộ 2024

Từ ngày 1/10/2021 theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Các mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021 được thực hiện như sau:

 
STT Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg 590 1.170 3.540 7.080 10.340 13.590 16.660
6 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến dưới 40.000kg 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

5. Không nộp hoặc nộp chậm phí bảo trì đường bộ sẽ bị xử lý như thế nào?

Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hiện chưa có quy định xử phạt về việc các chủ xe không nộp phí bảo trì đường bộ.

Tuy nhiên khi đến thời hạn mang xe đi kiểm định, đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí mà chủ phương tiện chưa nộp trước đó. Trong trường hợp chưa nộp phí của chu kỳ trước, chủ phương tiện nộp phí 2 thời kỳ liên tiếp. 

Trường hợp chủ phương tiện đến đăng kiểm chậm hơn thời gian theo chu kỳ đăng kiểm quy định, đơn vị đăng kiểm kiểm tra xe và tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước cho đến hết chu kỳ kiểm định của kỳ tiếp theo. Trường hợp thời gian tính phí không tròn tháng thì số phí phải nộp sẽ tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày nhân với mức phí của 1 tháng.

Quy định phí bảo trì đường bộ trên được Bộ Tài chính nêu rõ tại Điều 6, Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành vào ngày 12/8/2021.

biên lai thu phí bảo trì đường bộ xe ô tô
Nếu chưa nộp đủ phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ bị truy thu khi đi đăng kiểm xe (Nguồn: Sưu tầm)

6. Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ

Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ được quy định tại Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC. Người dân có thể lựa chọn cách thức phù hợp với công việc và nhu cầu của mình.

6.1. Nộp theo chu kỳ đăng kiểm xe

Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm dưới 1 năm, chủ phương tiện cần nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm. Sau khi hoàn thành khoản phí này, chủ xe sẽ được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.  

Đối với xe ô tô chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18 tháng/ 24 tháng/ 30 tháng), phí đường bộ được quy định nộp theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm.

6.2. Nộp phí đường bộ theo tháng

Đây là hình thức nộp phí đường bộ dành cho những doanh nghiệp có số phí phải nộp trên 30 triệu đồng/tháng. Doanh nghiệp cần có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đầy đủ đối với các phương tiện của mình. 

Hàng tháng, doanh nghiệp sẽ đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp phí theo tháng) để nộp phí đường bộ trước ngày 01. Khi hoàn thành, tổ chức thu phí sẽ cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng thời gian nộp phí.

6.3. Nộp phí đường bộ theo năm dương lịch

Nếu muốn nộp phí đường bộ theo năm dương lịch, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cần gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm.

Hàng năm, trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp phí theo năm) để nộp phí cho năm tiếp theo, sau đó đơn vị đăng kiểm sẽ  cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí

7. Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu?

Chủ phương tiện có thể nộp phí sử dụng đường bộ tại một trong những địa điểm dưới đây:

Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất: Đây là địa điểm mà các chủ xe hay bác tài thường lựa chọn để nộp phí bảo trì đường bộ xe 4 chỗ, phí bảo trì đường bộ xe ô tô 7 chỗ, hay các phương tiện ô tô khác.

Các trạm thu phí trên các quốc lộ: Tuy nhiên chủ xe hay bác tài cần phân biệt rõ trạm thu phí bảo trì và các trạm thu phí cầu đường BOT.

Các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn hay huyện.

mức phí bảo trì đường bộ
Chủ phương tiện có thể đến trung tâm đăng kiểm, trạm thu phí quốc lộ hoặc UBND xã, phường, thị trấn, huyện để nộp phí đường bộ (Nguồn: Sưu tầm)

8. Câu hỏi thường gặp về phí bảo trì đường bộ

Phí đường bộ là loại phí bắt buộc mà người điều khiển phương tiện phải đóng, góp phần nâng cấp, bảo trì đường bộ cho các phương tiện lưu thông. Khách hàng tham khảo giải đáp một số thắc mắc dưới đây để nắm rõ hơn các quy định về phí bảo trì đường bộ.

8.1. Xe máy có nộp phí bảo trì đường bộ không?

Theo quy định, những phương tiện giao thông cơ giới đã đăng ký lưu hành, nghĩa là có biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe (bao gồm ô tô, xe máy kéo và các loại xe tương tự, sau này được gọi chung là ô tô) thì bắt buộc phải đóng phí bảo trì đường bộ. Như vậy, xe máy không cần nộp phí bảo trì đường bộ.

8.2. Phí đường bộ hết hạn có bị phạt không?

Trường hợp nộp trễ, quá hạn nộp phí bảo trì đường bộ, chủ phương tiện sẽ không bị xử phạt. Nhưng khi đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm sẽ truy thu số tiền chậm nộp này.

Phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ, xe ô tô 4 chỗ hay phí bảo trì đường bộ nói chung đều cần được các chủ phương tiện cập nhật để tránh những sai phạm không đáng có. Mức phí bảo trì đường bộ này sẽ được tính và thu theo năm để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp chất lượng đường bộ do nhà nước thu từ các phương tiện.  

Khách hàng đặt mua xe máy điện VinFast để có cơ hội trải nghiệm những dòng xe điện thế hệ mới, an toàn và thân thiện với môi trường.

* Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo

>>> Tìm hiểu thêm:

23/08/2023
Chia sẻ bài viết này