Khách hàng mua xe cũ khác tỉnh có đổi biển số không?
Mua xe cũ là giải pháp được nhiều người lựa chọn nhờ ưu điểm tối ưu chi phí ban đầu hơn xe mới. Vì thế thị trường xe cũ luôn sôi động với nhiều kiểu dáng, phân khúc để những ai có nhu cầu mua có nhiều lựa chọn.. Bên cạnh việc kiểm tra đảm bảo chất lượng xe, thì vấn ấn đề mua xe cũ khác tỉnh có đổi biển số không được nhiều người quan tâm. Liệu mua xe cũ khác tỉnh có đổi biển số không? .
1. Mua xe cũ khác tỉnh có đổi biển số không?
Quyết định 933-QĐ-BCA-C08 quy định thủ tục sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tại Công an cấp tỉnh bao gồm chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ đề nghị tại cơ quan chức năng. Tại đây, cán bộ sẽ kiểm tra giấy tờ của chủ xe, tiếp nhận hai giấy khai sang tên, di chuyển và hồ sơ sang tên, di chuyển; đồng thời thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe… .
Ngoài ra đối với thủ tục đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện:
- Kiểm tra giấy tờ của chủ phương tiện;
- Kiểm tra thực tế xe;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe.
Theo đó, với quy trình và thủ tục này, xe sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thuộc trường hợp bắt buộc phải đổi biển số xe và không được giữ lại biển số xe cũ.
2. Thủ tục mua bán xe ô tô cũ khác tỉnh, thành phố: Sang tên, di chuyển phương tiện
Ngoài vấn đề mua xe cũ khác tỉnh có đổi biển số không, người mua cần nắm rõ thủ tục sang tên đúng với quy định của Luật giao thông đường bộ. . Khoản 3, mục B về Thủ tục hành chính cấp tỉnh tại Quyết định 933-QĐ-BCA-C08 nêu rõ quy trình sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác tại Công an cấp tỉnh. Cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
- 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe theo mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA.
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Giấy tờ của người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Trong đó:
- Cán bộ tiếp nhận sẽ thực hiện các công việc bao gồm:
- Kiểm tra giấy tờ của chủ xe
- Tiếp nhận 02 giấy khai sang tên, di chuyển và hồ sơ sang tên, di chuyển
- Thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe
- Đối chiếu kỹ giữa giấy chứng nhận đăng ký xe với chứng từ chuyển nhượng xe
- Bổ sung nội dung thay đổi xe sang tên, di chuyển vào máy vi tính, in 02 phiếu sang tên di chuyển và giấy đăng ký xe tạm thời (nếu chủ xe có yêu cầu)
- Cắt góc vào phía trên bên phải, mặt trước giấy chứng nhận đăng ký xe
- Niêm phong hồ sơ gốc có đóng dấu giáp lai. Riêng phiếu sang tên di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển, giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng xe ghim vào phía ngoài túi đựng hồ sơ đã được niêm phong.
- Lệ phí: Không thu lệ phí
Bước 3: Trả phiếu sang tên, di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, hướng dẫn chủ phương tiện dán biển số tạm thời theo quy định (nếu có). Thời hạn giải quyết thường không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Chủ phương tiện không phải mang xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ theo quy định.
>>> Tìm hiểu thêm
3. Thủ tục đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
Sau khi tiến hành thỏa thuận mua bán xe cũ, chủ xe mới cần thực hiện đăng ký cho phương tiện. Khoản 4, mục B về Thủ tục hành chính cấp tỉnh tại Quyết định 933-QĐ-BCA-C08 quy định các bước đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh bao gồm:
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật như sau:
- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA
- Chứng từ lệ phí trước bạ
- Giấy khai sang tên, di chuyển xe
- Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe
- Giấy tờ của chủ xe
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Trong đó:
- Cán bộ tiếp nhận có nhiệm vụ:
- Kiểm tra giấy tờ của chủ xe
- Kiểm tra thực tế xe
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe
- Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
- Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định, cán bộ tiếp nhận hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định sẽ thực hiện:
- Cấp giấy hẹn cho chủ xe
- Thu lệ phí đăng ký xe
- Trả biển số xe
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Cụ thể bảng chi phí như sau: (Đơn vị: VNĐ/lần/xe)
Số TT | Chỉ tiêu | Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã |
Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II |
I | Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này |
150.000 - 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 - 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ moóc đăng ký rời | 100.000 - 200.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000 - 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 1.000.000 - 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.000.000 - 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
d | Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
II | Cấp đổi giấy đăng ký | |||
1 | Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
|||
a | Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
150.000 | 150.000 | 150.000 |
b | Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
c | Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
50.000 | 50.000 | 50.000 |
2 |
|
30.000 | 30.000 | 30.000 |
3 | Cấp lại biển số | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
III | Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) |
50.000 | 50.000 | 50.000 |
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe. Về Thời hạn giải quyết, chủ xe được cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Đối với giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Bên cạnh những giải đáp về mua xe cũ khác tỉnh có đổi biển số không, người dùng cần nắm các thông tin về quy trình sang tên xe ô tô, di chuyển và đăng ký xe tại Công an cấp tỉnh. Việc này giúp chủ phương tiện tiết kiệm thời gian hoàn thiện giấy tờ, đảm bảo xe tham gia giao thông hợp pháp.
Đặt cọc xe ô tô điện VinFast VF e34, VF 8 và VF 9, xe máy điện ngay hôm nay để được trải nghiệm những tính năng thông minh, đẳng cấp và nhận những ưu đãi hấp dẫn từ VinFast.
Khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm, hãy liên hệ với chúng tôi qua:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
>>> Tìm hiểu thêm