Lỗi chạy quá tốc độ ô tô phạt bao nhiêu theo quy định mới 2024?

Mức phạt tốc độ ô tô sẽ phụ thuộc vào cụ thể vào tình hình vi phạm. Khi bị phát hiện vi phạm tốc độ, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định. Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, người điều khiển phương tiện có thể bị tước giấy phép lái xe.

1. Lỗi chạy quá tốc độ ô tô phạt bao nhiêu?

Vi phạm tốc độ là một trong những lỗi giao thông phổ biến và nguy hiểm nhất, có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như: Tai nạn giao thông, gây thương tích và thiệt hại về người, tài sản.

Người lái xe vi phạm tốc độ có thể xảy ra 2 trường hợp là: Đi quá nhanh hoặc quá chậm so với tốc độ được quy định tại đoạn đường cụ thể. 

Mức phạt tốc độ ô tô sẽ phụ thuộc vào cụ thể vào tình hình vi phạm
Mức phạt tốc độ ô tô sẽ phụ thuộc vào cụ thể vào tình hình vi phạm

1.1 Mức phạt tốc độ ô tô:

Người điều khiển xe ô tô vi phạm tốc độ sẽ bị chịu mức phạt như sau:

Mức độ vi phạm

Mức phạt tốc độ ô tô

Tước giấy phép lái xe

Căn cứ theo Luật

Vượt quá tốc độ từ 5km/h đến dưới 10km/h

800.000 - 1.000.000 đồng

 

Điểm a Khoản 3 Điều 5 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá tốc độ từ 10km/h đến dưới 20km/h

4.000.000 - 6.000.000 đồng

1 - 3 tháng

- Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP

- Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt quá tốc độ từ 20km/h đến dưới 35km/h

6.000.000 - 8.000.000 đồng

2 - 4 tháng

- Điểm a Khoản 6 Điều 5 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP

- Điểm c Khoản 11 Điều 5 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt tốc độ > 35km/h 

8.000.000 - 10.000.000 đồng

4 - 6 tháng

- Điểm c Khoản 7 Điều 5 tại Nghị định 100/2019/ NĐ-CP

- Điểm c Khoản 11 Điều 5 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP

 

Vi phạm tốc độ là một trong những lỗi giao thông phổ biến và nguy hiểm nhất
Vi phạm tốc độ là một trong những lỗi giao thông phổ biến và nguy hiểm nhất

1.2 Mức phạt dành cho xe mô tô, xe gắn máy vi phạm tốc độ:

Mức phạt cụ thể cho lỗi chạy quá tốc độ với mô tô, xe gắn máy sẽ phụ thuộc vào mức độ vi phạm. Tuy nhiên, theo quy định hiện hành tại Việt Nam (Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), mức phạt cơ bản được chia thành các mức như sau:

  • Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
  • Từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng 
  • Trên 20 km/h: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Ngoài ra, người điều khiển phương tiện còn có thể bị tước quyền sử dụng bằng lái xe từ 2 đến 4 tháng tùy theo mức độ vi phạm.

1.3 Mức phạt dành cho máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm tốc độ:

Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với máy kéo, xe máy chuyên dùng như sau:

  • Từ 5km/h đến 10km/h: Bị phạt tiền từ 400.000 đồng - 600.000 đồng.
  • Từ 10km/h đến 20km/h: Phạt tiền từ 800.000 đồng - 1.000.000 đồng và có thể bị tước GPLX, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ  từ 1 - 3 tháng.
  • Trên 20km/h: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng - 5.000.000 đồng và có thể bị tước quyền sử dụng GPLX hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 2-4 tháng.
Mức phạt cụ thể cho lỗi chạy quá tốc độ với mô tô, xe gắn máy sẽ phụ thuộc vào mức độ vi phạm
Mức phạt cụ thể cho lỗi chạy quá tốc độ với mô tô, xe gắn máy sẽ phụ thuộc vào mức độ vi phạm

2. Quy định về tốc độ tối đa của xe cơ giới 

Mức phạt tốc độ ô tô đã được quy định cụ thể trong Luật Giao thông đường bộ. Do đó, người tham gia giao thông cần hiểu rõ về tốc độ tối đa cho phép của các loại xe cơ giới khi tham gia giao thông tại Việt Nam để tránh mắc phải lỗi này. 

Khu vực

Các loại phương tiện

Đường

Tốc độ tối đa

Ngoài khu vực đông dân cư

Ô tô con, ô tô tải có trọng tải tối đa 3,5 tấn và ô tô chở khách dưới 30 chỗ ngồi (không bao gồm xe buýt)

Đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên 

90 km/h

Đường hai chiều hoặc đường một chiều với một làn xe cơ giới

80 km/h

Xe ô tô trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô có tải trọng > 3,5 tấn

Đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên 

80 km/h

Đường 2 chiều nhưng không có dải phân cách hoặc đường một chiều có 1 làn xe 

70 km/h

Xe ô tô buýt,  ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe ô tô chuyên dùng, mô tô

Đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên 

70 km/h

Đường hai chiều hoặc đường một chiều với một làn xe cơ giới

60 km/h

Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa/ bê tông, ô tô xitec

Đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên 

60 km/h

Đường hai chiều hoặc đường một chiều với một làn xe cơ giới

50 km/h

Khu vực đông dân cư

Toàn bộ phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và xe máy điện

Đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên 

60 km/h

Đường hai chiều hoặc đường một chiều với một làn xe cơ giới

50 km/h

Xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe máy chuyên dùng và các xe tương tự

Đường hai chiều hoặc đường một chiều với một làn xe cơ giới

40 km/h

 

Mức phạt tốc độ ô tô đã được quy định cụ thể trong Luật Giao thông đường bộ
Mức phạt tốc độ ô tô đã được quy định cụ thể trong Luật Giao thông đường bộ

Mức phạt tốc độ ô tô, xe máy và các loại phương tiện giao thông có sự khác nhau và tùy thuộc vào tình hình vi phạm cụ thể. Để đảm bảo an toàn và tránh bị phạt, ngoài việc tuân thủ tốc độ tối đa, người lái xe còn phải giữ khoảng cách an toàn giữa các xe khi lưu thông trên đường.

Nếu bạn đang quan tâm và có mong muốn sở hữu xe điện VinFast có thể liên hệ tới qua website hoặc nhận tư vấn trực tiếp tại:

13/01/2023
Chia sẻ bài viết này