Người bị bệnh gì không được lái ô tô?
Giấy khám sức khỏe là một trong những giấy tờ bắt buộc có trong hồ sơ thi lái xe. Vậy “bị bệnh gì không được lái ô tô”? Theo đó, người mắc một số bệnh liên quan đến thần kinh, mắt, tai - mũi - họng, tim mạch, hô hấp, cơ-xương-khớp và nội tiết sẽ không đủ điều kiện để điều khiển xe 4 bánh.
1. Những trường hợp người bị bệnh không được lái ô tô?
Theo Luật Giao thông Đường bộ Việt Nam 2008, bằng lái xe ô tô được phân các hạng gồm: B1, B1 số tự động, B2, C, D, E, F. Mỗi hạng sẽ có quy định riêng về đối tượng sử dụng, điều kiện được cấp, hồ sơ đăng ký cũng như thời hạn có hiệu lực. Trong đó, hạng B1, B2 và C sẽ được cấp cho công dân đủ 18 tuổi. Các bằng hạng D, E, F có quy định về độ tuổi và điều kiện cấp khác nhau.
Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT nêu rõ tiêu chuẩn sức khỏe của người lái dựa trên “Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe” tại Phụ lục số 01 Thông tư này. Theo đó, việc xác định bệnh không đủ điều kiện thi bằng lái xe ô tô được dựa theo hạng bằng lái, cụ thể như sau:
STT | CHUYÊN KHOA |
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng |
|
NHÓM 2 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) |
NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: B2, C, D, E, F) |
||
I | TÂM THẦN | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng |
Rối loạn tâm thần mãn tính không điều khiển được hành vi |
Rối loạn tâm thần mãn tính | ||
II | ĐỘNG KINH | Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị) | Động kinh |
Liệt vận động từ hai chi trở lên | Liệt vận động một chi trở lên | ||
Hội chứng ngoại tháp | Hội chứng ngoại tháp | ||
Rối loạn cảm giác sâu | Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu | ||
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý | Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý | ||
III | MẮT |
- Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) - Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) |
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) |
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop | |||
- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70° | |||
- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°- Bán manh, ám điểm góc | |||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây | ||
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính | Song thị | ||
Các bệnh chói sáng | |||
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà) | |||
IV | TAI - MŨI - HỌNG |
Thính lực ở tai tốt hơn: - Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính) - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính) |
|
Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg | |||
V | TIM MẠCH | HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu |
|
Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô | |||
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định | |||
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown | |||
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định) |
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định)
|
||
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành | |||
Ghép tim | |||
Sau can thiệp tái thông mạch vành | |||
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) | |||
Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) | |||
VI | HÔ HẤP | Các bệnh, tật gây khó thở ở mức độ III trở lên(theo phân loại mMRC) | Các bệnh, tật gây khó thở ở mức độ II trở lên(theo phân loại mMRC) |
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát | |||
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm | |||
VII | CƠ - XƯƠNG - KHỚP | Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động | |
Khớp giả ở một vị các xương lớn | |||
Cứng/dính một khớp lớn | |||
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ | |||
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng | Cụt hoặc mất chức năng hai ngón tay của một bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng một bàn chân trở lên | ||
VIII | NỘI TIẾT | Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng một tháng |
Người có nhu cầu thi bằng lái cần đối chiếu thông tin quy định trên đây với tiền sử bệnh tật hoặc kết quả khám sức khỏe của mình để có thể biết được mình có đủ điều kiện để điều khiển phương tiện hay không.
2. Giấy khám sức khỏe thi bằng lái ô tô B2 cần những gì?
Trong các loại bằng lái xe được sử dụng ở Việt Nam, bằng lái xe B2 là chứng chỉ phổ biến nhất hiện nay. Với loại bằng này, người lái xe có thể điều khiển nhiều phương tiện khác nhau. Giấy khám sức khỏe thi bằng lái xe hạng B2 gồm các hạng mục khám:
- Thị lực
- Tai - mũi - họng
- Hô hấp
- Tim mạch
- Nội tiết
- Thần kinh/ tâm thần
- Cơ - xương - khớp
- Thai sản (nữ)
- Xét nghiệm nước tiểu: Âm tính với các chất kích thích như: rượu bia, ma túy,…
Cơ sở y tế sẽ đưa ra kết luận cuối cùng về việc người dự thi có đủ sức khỏe để đăng ký học lái xe ô tô hay không trước khi trả kết quả khám cho người đăng ký.
Khi tham gia giao thông, người lái xe cần có sức khỏe tốt để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Vì vậy, mỗi người cần nắm rõ những thông tin như bị bệnh gì không được lái ô tô để không vi phạm quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Khách hàng có thể đăng ký lái thử hoặc đặt mua các mẫu ô tô đẳng cấp của VinFast để được trải nghiệm những tính năng thông minh, công nghệ an toàn vượt trội và nhận những ưu đãi hấp dẫn từ VinFast.
Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về các sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
>>> Tìm hiểu thêm:
- 11 kinh nghiệm lái xe đường dài ngày và đêm an toàn cho người mới
- Bằng B2 lái được xe gì? Thủ tục thi bằng lái xe B2 mới nhất 2022