Những điều cần lưu ý khi nhận bồi thường sau tai nạn

Yêu cầu bồi thường sau tai nạn giao thông là vấn đề được cả người gây ra và người bị tai nạn quan tâm. Tìm hiểu ngay những điều cần lưu ý khi nhận bồi thường sau tai nạn để thực hiện đúng trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi của bản thân.
đặt cọc ô tô điện vinfast vf e34 vf 8 vf 9

Theo luật, nếu xảy ra tai nạn giao thông, bên cạnh việc bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự, bên có lỗi còn phải có trách nhiệm bồi thường cho bên bị hại. Vì vậy, nắm rõ các quy định của pháp luật là điều quan trọng cần lưu ý khi nhận bồi thường sau tai nạn.

1. Quy định pháp luật về bồi thường sau tai nạn giao thông

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và trách nhiệm hình sự khi xảy ra tai nạn giao thông căn cứ vào yếu tố lỗi: bên nào có lỗi trong việc gây ra tai nạn thì bên đó phải chịu trách nhiệm. Theo đó, quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 của Quốc hội (sửa đổi bổ sung năm 2017) có quy định:

Quy định pháp luật về việc bồi thường sau tai nạn
Quy định pháp luật về việc bồi thường sau tai nạn (Nguồn: Sưu tầm)

1.1. Căn cứ trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Thực tế, không phải trong trường hợp nào có thiệt hại thì người gây thiệt hại đều có trách nhiệm bồi thường. Theo quy định, người gây thiệt hại có trách nhiệm bồi thường hay không dựa trên các yếu tố:

  • Người gây thiệt hại xâm phạm đến sức khỏe, tính mạng, danh dự uy tín, nhân phẩm, tài sản, lợi ích hợp pháp khác của người khác thì phải bồi thường.
  • Người gây thiệt hại do sự kiện bất khả kháng hoặc lỗi hoàn toàn đến từ bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc luật có quy định khác, thì không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
  • Nếu tài sản là nguyên nhân gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản đó có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

1.2. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại

Việc thực hiện bồi thường thiệt hại được thực hiện dựa trên nguyên tắc:

  • Thiệt hại thực tế khi xảy ra tai nạn: Thiệt hại thực tế là tình trạng ngay tại thời điểm xảy ra tai nạn của nạn nhân và tài sản nạn nhân. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả người bị hại và người gây ra tai nạn về việc bồi thường, tránh trường hợp người bị hại yêu cầu bồi thường những khoản không đúng, không thuộc trách nhiệm của bên gây tai nạn và ngược lại, tránh việc bên gây tai nạn trốn tránh trách nhiệm bồi thường. Việc bồi thường cần được thực hiện kịp thời, nhanh chóng và đảm bảo bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra.
  • Khả năng bồi thường của bên gây tai nạn: Trong trường hợp khả năng bồi thường của bên gây tai nạn hạn chế, bên gây thiệt hại sẽ được giảm mức bồi thường nếu lỗi phát sinh do vô ý và thiệt hại gây ra vượt quá khả năng kinh tế. 
  • Căn cứ vào lỗi: Nếu người gây thiệt hại không có lỗi thì không có trách nhiệm bồi thường. Nếu lỗi phát sinh do bên bị thiệt hại gây ra thì bên này không được yêu cầu bồi thường phần lỗi do chính mình gây ra. Cơ quan nhà nước sẽ xem xét lỗi của bên gây thiệt hại để ra mức phạt bồi thường.
  • Bên thiệt hại không thực hiện các biện pháp cần thiết để tự bảo vệ: Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không nhận được bồi thường trong trường hợp thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho bản thân.

>>> Tìm hiểu thêm: Va chạm giao thông không có lỗi có phải bồi thường không?

1.3. Mức phạt bồi thường sau tai nạn

Khi có tai nạn giao thông xảy ra, ngoài việc việc xem xét đến trách nhiệm bồi thường với bên bị hại, người có lỗi gây tai nạn còn có thể phải chịu hình phạt theo Điều 260 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi bổ sung năm 2017), theo đó:

Người tham gia giao thông đường bộ nếu vi phạm quy định về an toàn giao thông, gây thiệt hại cho người khác thuộc các trường hợp sau sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 - 100.000.000 VNĐ (luật bồi thường tai nạn giao thông chết người), cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 - 05 năm:

  • Gây tai nạn chết người.
  • Gây ra thương tích hoặc tổn hại đến sức khỏe 01 người với tỷ lệ tổn thương từ 61% trở lên.
  • Gây ra thương tích hoặc tổn hại đến sức khỏe từ 02 người trở lên với tổng tỷ lệ tổn thương từ 61% - 121%.
  • Gây ra thiệt hại từ 100.000.000 đến dưới 500.000.000 đồng đối với tài sản.

Người phạm tội trong các trường hợp sau sẽ bị phạt tù từ 03 - 10 năm:

  • Người gây tai nạn không có giấy phép lái xe theo quy định.
  • Người điều khiển phương tiện phạm tội sử dụng rượu, bia có nồng độ cồn vượt quá quy định, sử dụng ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác.
  • Người phạm tội bỏ trốn không thực thi trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp nạn nhân.
  • Không chấp hành hiệu lệnh của cán bộ điều khiển, hướng dẫn giao thông.
  • Gây tai nạn chết 02 người.
  • Gây ra thương tích, tổn hại cho sức khỏe từ 02 người trở lên với tổng tỷ lệ tổn thương từ 122% - 200%.
  • Gây thiệt hại 500.000.000 đến dưới 1.500.000.000 đồng với tài sản.

Người phạm tội bị phạt tù từ 07 - 15 năm nếu:

  • Gây tai nạn chết 03 người trở lên.
  • Gây ra thương tích, tổn hại cho sức khỏe từ 03 người trở lên với tổng tỷ lệ tổn thương từ 201% trở lên.
  • Gây thiệt hại từ 1.500.000.000 đồng trở lên với tài sản.

Ngoài ra, người vi phạm gây tai nạn còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề, làm một số công việc nhất định từ 01 - 05 năm.

>> Tìm hiểu thêm: 

2. Lưu ý khi nhận bồi thường sau tai nạn về các khoản bồi thường

Mức bồi thường khi xảy ra tai nạn sẽ do các bên tự thỏa thuận. Tuy nhiên nếu không thỏa thuận được do điều kiện tài chính hoặc do mức bồi thường không đúng với thiệt hại thực tế, đơn phương có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra mức phạt bồi thường khác.

Các khoản bồi thường cần lưu ý khi nhận bồi thường sau tai nạn
Các khoản bồi thường cần lưu ý khi nhận bồi thường sau tai nạn(Nguồn: Sưu tầm)

Theo quy định, chủ thể có trách nhiệm bồi thường phải bồi thường cho chủ thể bị thiệt hại theo pháp luật với các thiệt hại:

  • Về tài sản: Điều 589 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, các thiệt hại khi tài sản bị xâm phạm gồm:
    • Tài sản đó bị mất, bị hư hỏng hoặc hủy hoại.
    • Lợi ích gắn với việc sử dụng, khai thác tài sản này bị mất hoặc bị giảm đi.
    • Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại tài sản.
    • Các thiệt hại khác quy định trong luật.
  • Về sức khỏe: Điều 590 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, các thiệt hại khi sức khỏe bị xâm phạm gồm:
    • Mức phí hợp lý cho việc chữa trị, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe, chức năng bị mất hoặc giảm sút của người bị hại.
    • Mức thu nhập thực tế của người bị hại mất đi hoặc bị giảm sút. Nếu thu nhập thực tế của người thiệt hại không ổn định hoặc không xác định được, quy định sẽ áp dụng với mức thu nhập trung bình lao động cùng loại.
    • Mức phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất cho người chăm sóc người bị hại trong thời gian chữa trị. Trong trường hợp người bị hại mất khả năng lao động cần phải có người chăm sóc liên tục, thiệt hại được tính gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc người bị hại.
    • Các thiệt hại khác được quy định trong luật quy định.
    • Bên cạnh đó, người bồi thường còn cần bồi thường một khoản tiền bù đắp tổn thất tinh thần cho người bị hại. Số tiền bồi thường cho một người bị xâm phạm sức khỏe không quá 50 lần mức lương cơ sở do nhà nước quy định.
  • Tính mạng bị xâm phạm: Ngoài trách nhiệm hình sự theo Điều 260 Bộ luật hình sự 2015 đã đề cập, người gây thiệt hại còn có trách nhiệm dân sự theo điều 591 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
    • Mức phí hợp lý cho việc mai táng nạn nhân.
    • Bồi thường tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị hại có nghĩa vụ cấp dưỡng.
    • Các thiệt hại khác được quy định trong luật.
    • Ngoài ra, người chịu trách nhiệm bồi thường cũng cần bồi thường một khoản tiền tổn thất về tinh thần cho những người thân thuộc hàng thừa kế thứ nhất của nạn nhân. Trong trường hợp không có, việc bồi thường sẽ dành cho những người mà nạn nhân đã trực tiếp nuôi dưỡng và người đã trực tiếp nuôi dưỡng nạn nhân.

>> Tìm hiểu thêm: Ô tô va chạm xe máy bồi thường thế nào?

3. Quy trình bồi thường bảo hiểm xe ô tô

Ngoài ra, khi bị tai nạn giao thông, chủ xe tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc có thể được hỗ trợ bồi thường thiệt hại từ công ty bảo hiểm theo quy trình bồi thường sau tai nạn dưới đây: 

Hoàn thiện hồ sơ bồi thường

Theo Điều 14 Nghị định 22/2016/TT-BTC: Công ty bảo hiểm dân sự ô tô có trách nhiệm phối hợp với chủ xe, người bị thiệt hại, đội ngũ công an và các cá nhân, tổ chức liên quan khác thu thập tài liệu có liên quan đến sự việc tai nạn để lập Hồ sơ bồi thường.

Cũng tại Nghị định 22/2016/TT-BTC, theo Khoản 6 Điều 17, khi xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, chủ xe ô tô có trách nhiệm cung cấp các tài liệu cần thiết trong hồ sơ bồi thường hoặc tạo điều kiện, phối hợp với công ty bảo hiểm để thu thập các tài liệu theo quy định.

Các tài liệu cần chủ xe cung cấp bao gồm:

  • Giấy phép lái xe theo quy định.
  • Tờ khai tai nạn của chủ xe ô tô.
  • Bản sao các tài liệu: giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe giới đường bộ.
  • Các tài liệu liên quan đến kết luận điều tra của công an gồm: biên bản khám nghiệm hiện trường, biên bản khám nghiệm xe liên quan tai nạn, biên bản giải quyết tai nạn.
  • Bản án hoặc quyết định tòa án (nếu có tranh chấp tại tòa).
  • Các tài liệu xác định trách nhiệm của người thứ ba.
  • Các tài liệu chứng từ xác định thiệt hại do tai nạn (ví dụ chứng từ xác định mức phí sửa chữa xe, thuê cẩu kéo…)

>>> Tìm hiểu thêm: Giấy tờ xe ô tô gồm những gì? Thiếu giấy tờ xe phạt bao nhiêu?

Nộp hồ sơ và giải quyết yêu cầu bồi thường

Điều 15 Nghị định 22/2016/TT-BTC quy định về thời hạn giải quyết yêu cầu bồi thường của chủ xe ô tô như sau:

Trong vòng 05 ngày kể từ ngày tai nạn xảy ra (trừ trường hợp bất khả kháng), chủ xe phải gửi thông báo đến doanh nghiệp bảo hiểm các văn bản theo mẫu và hồ sơ yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe.

Thời hạn giải ngân thanh toán bồi thường của bên bảo hiểm là 15 ngày tính từ thời gian nhận được hồ sơ bồi thường của chủ xe và không vượt quá 30 ngày nếu phải tiến hành xác minh hồ sơ.

Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm từ chối bồi thường, doanh nghiệp phải gửi thông báo bằng văn bản đến cho chủ xe biết lý do từ chối trong thời hạn 30 ngày, tính từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.

>>> Tìm hiểu thêm: Bồi thường bảo hiểm xe ô tô: Quy trình giám định và xử lý

4. Lưu ý  khi nhận bồi thường sau tai nạn

Để đảm bảo nhận được bồi thường hợp lý, khi xảy ra tai nạn, chủ xe cần lưu ý một số điều sau:

Gọi bên bảo hiểm

Dù là bên vi phạm hay bên bị thiệt hại, người trong cuộc cũng nên liên hệ với công ty bảo hiểm. Trong trường hợp người gọi đến công ty bảo hiểm không có lỗi, bảo hiểm ô tô của người gây ra tai nạn vẫn phải chịu trách nhiệm bồi thường.

Khi nhận được cuộc gọi thông báo, công ty bảo hiểm sẽ tiếp nhận thông tin để có thể hỗ trợ người trong cuộc thực hiện các thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại và các khoản bồi thường theo quy định.

Chụp lại bằng chứng

Người trong cuộc cần thu thập càng nhiều bằng chứng càng tốt về vụ va chạm để có thể dễ dàng xác minh ai là người có lỗi. Các thông tin cần thu thập như: 

  • Thông tin liên lạc, tên, bảo hiểm của chủ xe khác trong sự việc
  • Thông tin các nhân chứng tai nạn
  • Hình ảnh hiện trường
  • Báo cáo của cán bộ công an (nếu có)
  • Giấy tờ chứng nhận thương tích của bệnh viện
quy trình bồi thường sau tai nạn - chụp lại hình ảnh tai nạn để cung cấp bằng chứng cho bên bảo hiểm xe ô tô
Chụp lại hình ảnh tai nạn để cung cấp bằng chứng đảm bảo được bồi thường bảo hiểm xe ô tô (Nguồn: Sưu tầm)

Xác định bên chịu trách nhiệm bồi thường

Sau khi xảy ra tai nạn, có một số trường hợp đôi bên tự thỏa thuận với nhau để giải quyết nhanh chóng và cho rằng, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải sẽ chi trả tiền bồi thường trong trường hợp này. 

Tuy nhiên thực tế, công ty bảo hiểm chỉ chi trả tiền đền bù khi có đầy đủ tài liệu, giấy tờ, chứng cứ được xác nhận từ cơ quan chức năng. Vậy nên người trong cuộc phải được lấy thông tin từ phía kia và không nên ý định tự thỏa thuận. Thậm chí càng không nên tự nhận lỗi vì những lời nói này có thể trở thành bằng chứng để doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận hoặc từ chối bồi thường.

Nắm bắt tình trạng sức khỏe bản thân

Một số người sau gặp tai nạn xem nhẹ sức khỏe của bản thân, nghĩ đơn giản chỉ là va chạm nhẹ, trầy xước không đáng kể. Nhưng thực tế những tai nạn này có thể gây tổn thương cho họ về sau.

Chính vì vậy khi xảy ra va chạm, người trong cuộc nên kiểm tra sức khỏe kỹ lưỡng tại bệnh viện ngay để đảm bảo sức khỏe cho chính mình.

Mức bồi thường

Người trong cuộc cần biết, công ty bảo hiểm là bên chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp khách hàng họ bị tai nạn. Tuy nhiên, không phải khoản thiệt hại nào cũng được chi trả, bồi thường và đây là điểm cần lưu ý khi nhận bồi thường sau tai nạn.

Trong trường hợp tai nạn xảy ra do lỗi của khách hàng, bên bảo hiểm sẽ khấu trừ trong phạm vi đã nêu trong hợp đồng. Và bên bị thiệt hại chỉ được nhận mức bồi thường theo giá trị thị trường của chiếc xe dựa trên kết quả đánh giá thiệt hại từ phía công ty bảo hiểm của người gây tai nạn thôi.

Tóm lại, người tham gia giao thông cần hiểu rõ luật bồi thường tai nạn giao thông và các lưu ý khi nhận bồi thường sau tai nạn để đảm bảo quyền lợi và thực thi đúng trách nhiệm của mình.

VinFast hiện có nhiều ưu đãi hấp dẫn khi khách hàng đặt cọc xe VF e34, VF 8VF 9 online. Quý khách hàng sẽ được trải nghiệm các công nghệ hiện đại, tính năng thông minh, an toàn được tích hợp trên xe.

Khi có nhu cầu tìm hiểu hoặc sở hữu ô tô điện VinFast quý khách có thể tham khảo thêm thông tin tại website hoặc nhận tư vấn từ chúng tôi:

*Thông tin bài viết mang tính chất tham khảo. 

>> Tìm hiểu thêm:

16/09/2022
Chia sẻ bài viết này