Thủ tục đổi biển số vuông sang biển dài xe ô tô
Hiện nay, khi thực hiện đăng ký xe, chủ phương tiện sẽ được cấp mặc định 2 biển số vuông. Trong một số trường hợp xe không lắp được biển số vuông, chủ xe cần phải thực hiện đổi sang biển dài xe ô tô. Nắm được điều kiện và thủ tục giúp chủ xe tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình thay đổi biển số.
1. Trường hợp nào ô tô được phép đổi từ biển vuông sang biển dài?
Theo thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe ô tô gồm 2 loại là biển vuông và biển dài với kích thước chiều cao x dài như sau:
- Biển số dài: 110 mm x 520 mm
- Biển số vuông (biển số ngắn): 165 mm x 330 mm
Theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi làm thủ tục đăng ký xe và cấp biển số, mỗi ô tô mặc định được cấp 2 chiếc biển vuông. Tuy nhiên, chủ sở hữu có thể lựa chọn đổi từ biển vuông sang biển dài nếu xe thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
- Thiết kế của xe chuyên dùng không lắp được 02 biển số vuông.
- Đặc thù của xe ô tô không lắp được 02 biển vuông.
Lưu ý: Khi đổi từ biển số vuông sang biển dài xe ô tô, mọi kinh phí phát sinh sẽ do chủ sở hữu chịu trách nhiệm.
2. Hồ sơ, thủ tục đổi biển số vuông sang biển dài xe ô tô
Theo hướng dẫn tại Quyết định số 2609/QĐ-BCA-C08 ngày 20/4/2021, khi đổi biển vuông sang biển số dài, chủ xe cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện đúng các thủ tục đã được quy định.
2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị
Trước khi thay đổi biển số, chủ sở hữu cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để làm hồ sơ. Hồ sơ bao gồm giấy tờ liên quan đến xe và giấy tờ của chủ sở hữu, cụ thể:
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu quy định)
- Chứng từ lệ phí trước bạ
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu xe
- Giấy chứng nhận đăng ký xe
- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có)
- Giấy tờ của chủ sở hữu:
- Cá nhân sở hữu: Chủ xe xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/sổ hộ khẩu
- Tổ chức sở hữu: Người được ủy quyền đi làm thủ tục xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân của người đó, kèm theo giấy ủy quyền
2.2. Thủ tục đổi biển số vuông sang biển dài xe ô tô
Thủ tục đổi biển số vuông sang biển dài xe ô tô không quá phức tạp. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian và công sức, chủ sở hữu cần thực hiện đúng và đủ theo trình tự dưới đây:
- Bước 1: Chuẩn bị đẩy đủ hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Chủ sở hữu nộp hồ sơ tại Phòng cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh vào thời gian từ thứ 2 đến thứ 7. Tại đây, cán bộ đăng ký xe sẽ đối chiếu thông tin và thực hiện các nghiệp vụ liên quan. Lưu ý, chủ phương tiện bắt buộc phải mang theo xe và hồ sơ đến làm thủ tục tại cơ quan đăng ký xe.
- Bước 3: Bấm nút cấp biển số và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe
Ngay sau khi bấm biển, chủ xe sẽ được cấp giấy hẹn thời gian trả chứng nhận đăng ký ô tô. Nếu chủ sở hữu có nhu cầu nhận đăng ký xe qua bưu điện có thể đăng ký dịch vụ chuyển phát với cơ quan chức năng.
- Bước 4: Chủ xe thực hiện nộp lệ phí theo quy định
Theo thông tư số 229/2016/TT-BTC, mức lệ phí cấp biển ô tô được quy định cụ thể như sau:
STT | Loại xe | Khu vực I (đồng/lần/xe) | Khu vực II (đồng/lần/xe) | Khu vực III (đồng/lần/xe) |
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 - 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 - 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 - 200.000 | 100.000 | 100.000 |
- Bước 5: Trả biển số xe mới
Sau khi nộp đầy đủ lệ phí theo quy định, chủ sở hữu sẽ được trả biển số xe dài đã cấp mới. Trường hợp ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài, chủ xe chỉ cần đổi toàn bộ biển vuông sang loại biển này và nộp thêm chi phí phát sinh.
- Bước 6: Nhận giấy chứng nhận đăng ký xe
Sau 2 ngày làm việc kể từ khi cơ quan chức năng tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ sở hữu sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe mới để có thể tham gia lưu thông trên đường.
3. Chi phí đổi từ biển vuông sang biển dài xe ô tô
Hiện nay, nội dung của Thông tư 58/2020/TT-BCA và Quyết định số 2609/QĐ-BCA-C08 đều không có những quy định cụ thể về chi phí phát sinh mà chủ xe phải trả khi đổi từ biển vuông sang biển dài xe ô tô.
Tuy nhiên, theo khoản 3, Điều 5 thông tư số 229/2016/TT-BTC, tổ chức/cá nhân ở khu vực nào sẽ phải nộp lệ phí đăng ký/cấp biển theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, cụ thể:
- Đối với tổ chức: mức lệ phí phải nộp theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh.
- Đối với cá nhân: thực hiện nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Trong trường hợp xe ô tô không thể lắp được biển vuông, chủ sở hữu cần làm hồ sơ nộp lên cơ quan chức năng để được cấp biển dài xe ô tô phù hợp. Đặc biệt, để hạn chế rủi ro lắp phải biển giả, chủ xe không nên sử dụng dịch vụ đổi biển tại các đơn vị bên cung cấp bên ngoài.
Để biết thêm thông tin liên quan đến biển xe ô tô và mức xử phạt khi sử dụng biển giả, người dùng có thể tham khảo thông tin tại quy định biển số xe ô tô và mức xử phạt khi sử dụng biển số giả. Ngoài ra, khách hàng có thắc mắc cần hỗ trợ về các sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
>>> Tìm hiểu thêm: