Quy định biển số xe ô tô và mức xử phạt khi sử dụng biển số giả
1. Những quy định biển số xe ô tô mới từ 1/8/2020
Thông tư 58/2020/TT-BCA được Bộ Công an ban hành quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Theo đó, quy định biển số xe ô tô có sự thay đổi như sau:
Tiêu chí |
Thông tư 15/2014/TT-BCA |
Thông tư 58/2020/TT-BCA |
Chất liệu của biển số |
Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy |
Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy |
Kích thước biển số xe ô tô |
Biển số xe ô tô có 2 biển (1 dài, 1 ngắn), kích thước như sau: - Loại biển số dài có chiều cao 110mm, chiều dài 470mm - Loại biển số ngắn có chiều cao 200mm, chiều dài 280mm 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe phù hợp với vị trí nơi thiết kế lắp biển số của xe. Trường hợp thiết kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn, kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm |
Xe ô tô được gắn 2 biển số ngắn, kích thước: chiều cao 165mm, chiều dài 330mm Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 2 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe kiểm tra thực tế, đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông) hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở địa phương) được đổi sang 2 biển số dài, kích thước: chiều cao 110mm, chiều dài 520mm hoặc 1 biển số ngắn và 1 biển số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm |
Màu biển số xe ô tô |
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước - Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải |
Chữ và số trên biển số ô tô |
- Chiều cao của chữ và số: 80mm - Chiều rộng của chữ và số: 40mm - Khoảng cách giữa các chữ và số: 10mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20mm |
- Chiều cao của chữ và số: 63mm - Chiều rộng của chữ và số: 38mm - Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14mm; rộng 10mm - Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10 x 10 mm |
Vị trí ký hiệu trên biển số ô tô |
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5mm - Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa số ký hiệu địa phương đăng ký, cách mép trái biển số 5mm |
- Toàn bộ các dãy chữ và số sẽ được bố trí cân đối ở giữa biển số - Khoảng cách giữa các chữ và số: 10mm. Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là 29mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48mm - Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên của Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số - Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5mm |
2. Mức phạt sử dụng biển số giả xe ô tô
Căn cứ quy định về điều kiện tham gia giao thông tại khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe ô tô phải có biển số xe do cơ quan có thẩm quyền cấp mới được lưu thông trên đường. Trong trường hợp sử dụng biển số giả, cả người điều khiển xe và chủ phương tiện (cá nhân, tổ chức) đều sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Hình phạt và mức phạt biển số giả xe ô tô cụ thể như sau:
- Lái xe: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (theo điểm d, khoản 5 Điều 16).
- Chủ xe:
- Cá nhân: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (theo điểm g, khoản 8 Điều 30).
- Tổ chức: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng (theo điểm g, khoản 8 Điều 30).
Đồng thời, người có hành vi vi phạm sẽ bị áp dụng hình phạt bổ sung là tịch thu biển số xe.
Thông tư 58/2020/TT-BCA được Bộ Công an ban hành đã có một số thay đổi về quy định biển số xe ô tô. Vì vậy, người điều khiển xe và chủ cần nắm rõ sự thay đổi này để tránh vi phạm pháp luật.
Quý khách hàng có nhu cầu sở hữu xe ô tô VinFast có thể sử dụng công cụ dự toán chi phí lăn bánh để tra cứu phí đăng ký biển số. Ngoài ra, các thông tin về quy trình, thủ tục cấp mới đăng ký xe, biển số xe cũng sẽ được đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp của VinFast hỗ trợ tận tình.
Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm các dòng xe điện mới và hiện đại như VinFast VF e34, VF8, VF9 và các dịch vụ khác của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
* Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo.
>> Xem thêm: