Quy định và mức phạt hành chính lỗi xe máy đi ngược chiều 2024
1. Quy định về biển cấm đi ngược chiều
Khi tham gia giao thông, không khó để bắt gặp biển cấm đi ngược chiều. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ những quy định về biển báo này.
1.1 Nhận dạng biển báo cấm đi ngược chiều
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT, biển cấm đi ngược chiều có số hiệu là P.102. Biển có hình tròn, nền đỏ và một gạch ngang màu trắng ở giữa. Biển báo cấm đi ngược chiều được đặt ở đầu các tuyến đường một chiều nên còn có thể hiểu là biển báo đường một chiều.
1.2 Ý nghĩa của biển cấm đi ngược chiều
Căn cứ Phụ lục B ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT quy định ý nghĩa của biển báo cấm đi ngược chiều như sau:
- Tất cả các phương tiện (cơ giới và thô sơ) trừ các xe được ưu tiên theo quy định (như xe chữa cháy, xe quân sự, xe cứu thương… đang làm nhiệm vụ) đều không được phép lưu thông vào đoạn đường có đặt biển báo P.102 này ở đầu.
- Riêng người đi bộ thì được phép đi trên lề đường, vỉa hè.
>>Tìm hiểu thêm:
- Biển cấm xe gắn máy và xe mô tô - Ý nghĩa và cách phân biệt
- Ý nghĩa và cách nhận biết biển báo hiệu đường 2 chiều
- Ý nghĩa của các loại biển báo cấm và mức phạt khi vi phạm
1.3 Làm thế nào để xác định được lỗi xe máy đi ngược chiều?
Hướng di chuyển cùng với chiều đặt biển báo là hướng bị cấm, hướng di chuyển ngược với chiều đặt biển báo là hướng được phép đi. Có nghĩa là những phương tiện đang di chuyển đúng hướng sẽ không được phép quay đầu xe theo hướng ngược lại.
Nếu các phương tiện cơ giới vi phạm lỗi đi ngược chiều sẽ bị phạt theo quy định trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
1.4 Phân biệt lỗi điều khiển xe máy ngược chiều và lỗi không đi bên phải chiều đi
Đối chiếu với lỗi điều khiển xe đi ngược chiều thì lỗi không đi bên phải chiều đi sẽ áp dụng với đường hai chiều, có vạch sơn phân chia hai chiều đường riêng biệt.
Như vậy, khi điều khiển phương tiện giao thông đi ngược chiều ở đường một chiều hoặc ở đường có biển “Cấm đi ngược chiều” sẽ bị vi phạm về lỗi đi ngược chiều xe máy. Trường hợp xe máy đi ngược chiều ở đường 2 chiều sẽ vi phạm về lỗi điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình.
Căn cứ Điểm g Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định đối với lỗi xe máy không đi bên phải theo chiều đi của mình sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt 7 loại vạch kẻ đường phổ biến
2. Mức phạt lỗi xe máy đi ngược chiều năm 2022
Về cơ bản việc xử phạt đối với hành vi xe máy, xe máy điện vi phạm quy định của biển cấm đi ngược chiều bao gồm các hình thức sau: Phạt hành chính, thu giữ bằng lái. Quy định cụ thể cho mỗi hình thức phạt như sau:
2.1 Xe máy, xe máy điện đi ngược chiều phạt bao nhiêu? Có bị giữ bằng lái không?
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với lỗi đi ngược chiều xe máy và xe máy điện của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển báo “Cấm đi ngược chiều” theo Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP. Mức phạt này không áp dụng với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; (điểm a khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng (Điểm b khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
2.2 Lỗi xe máy đi ngược chiều phạt bao nhiêu khi gây tai nạn
Theo điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông.
Bị tước quyền sử dụng GPLX từ 02 - 04 tháng (Điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
2.3 Mức phạt lỗi đi xe máy ngược chiều và không có bằng lái
Theo Khoản 5, Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Như vậy, kết hợp với mức xử phạt đã nêu trên, với lỗi không có giấy phép lái xe và đi ngược chiều thì người điều khiển phương tiện có thể bị phạt hành chính kết hợp, tùy vào mức độ vi phạm.
2.4 Mức phạt lỗi xe máy đi ngược chiều trên vỉa hè
Theo Điểm g khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP cũng quy định xe máy điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định; điều khiển xe đi trên hè phố bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng. Trừ một số trường hợp điều khiển phương tiện đi qua vỉa hè để về nhà.
Tuy nhiên, không có biển báo cấm đi ngược chiều trên vỉa hè. Vì vậy người lái xe đi ngược chiều trên vỉa hè cũng chỉ bị xử phạt lỗi đi xe trên hè phố chứ không mắc lỗi đi ngược chiều.
2.5 Lỗi xe máy đi ngược chiều trên đường cao tốc phạt bao nhiêu
Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 6, Điểm d Khoản 10, Điều 6 và Điểm b Khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP lỗi đi xe máy ngược chiều vào đường cao tốc sẽ áp dụng mức xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Ngoài ra, người điều khiển phương tiện còn bị tước Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng và bị tạm giữ phương tiện tối đa 07 ngày.
>> Tìm hiểu thêm:
- Tổng hợp những lỗi cần tránh khi di chuyển trên đường cao tốc
- Điều cần biết về làn dừng xe khẩn cấp trên đường cao tốc
- Những lưu ý khi lái xe trên cao tốc và các mức phạt khi vi phạm
2.6 Dắt xe máy đi ngược chiều có bị phạt không
Theo Điều 36 Luật Giao thông đường bộ 2008, hè phố chỉ được sử dụng vào mục đích giao thông. Trong trường hợp đặc biệt, việc sử dụng hè phố vào mục đích khác do UBND tỉnh quy định nhưng không được làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông.
Đồng thời, Luật Giao thông đường bộ nhấn mạnh, người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
Như vậy, khi đi trên vỉa hè, pháp luật hiện không quy định chiều đi. Do đó, việc dắt xe máy ngược chiều trên vỉa hè không vi phạm quy định của Luật Giao thông đường bộ nên không thể xử phạt vi phạm hành chính hành vi này.
Tuy nhiên, nếu người tham gia giao thông đi ngược chiều, khi thấy cảnh sát giao thông mới xuống xe và dắt bộ lên vỉa hè thì vẫn bị xử phạt hành chính về hành vi đi ngược chiều trước đó.
>> Tìm hiểu thêm: Cách dắt xe máy lên dốc dễ dàng với các dòng xe điện, xe ga, xe số, xe côn
2.7 Lỗi xe máy đi ngược chiều vòng xuyến
Theo Quy chuẩn QCVN 40:2016/BGTVT, ở nơi đường giao nhau có vòng xuyến phải đặt biển số R.303. Biển báo có hiệu lực bắt buộc các loại xe muốn chuyển hướng phải chạy vòng theo vòng xuyến đảo an toàn theo hướng mũi tên.
Trường hợp không tuân thủ hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ, sẽ bị xử phạt theo lỗi không chấp hành chỉ dẫn của biển báo hiệu. Như vậy, theo điểm a khoản 1, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP mức phạt đối với người điều khiển xe máy vi phạm đi ngược chiều vòng xuyến là từ 100.000 - 200.000 đồng, nếu gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng - 04 tháng.
3. Bị phạt lỗi ngược chiều nhưng không đúng với quy định nên làm gì?
Trường hợp bị cảnh sát giao thông mời vào xử phạt sai quy định; người điều khiển xe có thể tiến hành giải trình nếu có căn cứ cho rằng mình không vi phạm.
Tuy nhiên, nếu có khó khăn trong quá trình chứng minh, hoặc cảnh sát giao thông vẫn nhất quyết xử phạt, người điều khiển xe vẫn có thể tiến hành nộp phạt. Sau khi đó hoặc tiến hành khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm giao thông; hoặc tiến hành khởi kiện vụ án hành chính tại tòa án. Lợi ích của người điều khiển xe vẫn được đảm bảo.
Mức phạt lỗi xe máy đi ngược chiều đã tăng lên gấp nhiều lần so với trước đây. Đi ngược chiều là hành vi vi phạm thiếu ý thức khi tham gia giao thông khi cố tình đặt bản thân chủ xe điều khiển phương tiện và các phương tiện giao thông khác vào tình thế nguy hiểm, đặc biệt trên các tuyến đường được lưu thông với tốc độ cao.
Tuân thủ và chấp hành luật an toàn giao thông là một trong những trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân.
Khách hàng quan tâm có thể đặt mua các mẫu xe máy điện VinFast thế hệ mới để sở hữu xe máy với chất lượng đẳng cấp, dịch vụ hậu mãi toàn diện và thân thiện với môi trường cùng mức chi phí vận hành tiết kiệm.
Để tìm hiểu thêm chi tiết quý khách có thể liên hệ với chúng tôi thông qua:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
>>> Xem thêm: