Danh sách biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam mới nhất 2024

Căn cứ theo Thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 1/8/2020 quy định về biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam được đánh thứ tự bắt đầu từ số 11 đến 99. Trong danh sách biển số xe các tỉnh thành, mỗi biển số sẽ được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe.

Danh sách biển số xe các tỉnh thành giúp cho việc nắm bắt và quản lý các phương tiện giao thông trên cả nước tốt hơn. Qua đó, người tham gia giao thông cũng có thể tra cứu và nhận biết nguồn gốc của phương tiện một cách chính xác hơn. 

1. Danh sách biển số xe các tỉnh thành phố Việt Nam năm 2024

Dựa theo Phụ lục số 02 được ban hành theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA của Bộ Công an về việc ký hiệu biển số xe, danh sách biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam tính cho cả xe máy và xe ô tô là như sau:

STT

Tỉnh thành

Biển số xe

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15 - 16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hoà Bình

28

17

Hà Nội

Từ 29 - 33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hoá

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

TP. Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

TP. Hồ Chí Minh

41 và từ 50 - 59

28

Đồng Nai

39; 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hoà

79

48

Cục CSGT

80

49

Gia Lai

81

50

Kon Tum

82

51

Sóc Trăng

83

52

Trà Vinh

84

53

Ninh Thuận

85

54

Bình Thuận

86

55

Vĩnh Phúc

88

56

Hưng Yên

89

57

Hà Nam

90

58

Quảng Nam

92

59

Bình Phước

93

60

Bạc Liêu

94

61

Hậu Giang

95

62

Bắc Kạn

97

63

Bắc Giang

98

64

Bắc Ninh

99

>>> Bài viết liên quan: Xe máy mới mua chưa có biển số lưu thông có bị phạt không?

2. Danh sách các cơ quan, đơn vị đăng ký xe ô tô tại Cục Cảnh sát

Dựa theo Thông tư số Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định các cơ quan, đơn vị đăng ký xe ô tô tại Cục Cảnh sát bao gồm: 

1. Bộ Công an

2. Cơ quan đại diện ngoại giao

3. Cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam

4. Văn phòng và các Ban Trung ương Đảng

5. Văn phòng Chủ tịch nước

6. Văn phòng Quốc hội

7. Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ

8. Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội, bao gồm:

  • Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • Công đoàn Việt Nam
  • Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
  • Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
  • Hội Cựu chiến binh Việt Nam
  • Hội Nông dân Việt Nam

9. Văn phòng VKS Nhân dân tối cao 

10. Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao

11. Văn phòng Kiểm toán Nhà nước

Bạn cần đến các cơ quan theo quy định của pháp luật để đăng ký biển số xe
Bạn cần đến các cơ quan theo quy định của pháp luật để đăng ký biển số xe

>>> Bài viết liên quan: Hướng dẫn thủ tục đăng ký cấp biển số định danh mới nhất 2024

3. Ký tự trên biển số xe có ý nghĩa như thế nào? 

Biển số xe tại Việt Nam bao gồm các ký tự và số có ý nghĩa riêng cụ thể. Các ký tự và số trên biển số xe giúp nhận biết thêm nhiều thông tin liên quan đến xe, đặc biệt là nguồn gốc và loại xe đó là gì. Cụ thể thì ký tự trên biển số xe có ý nghĩa như sau:

1. Hai số đầu là mã tỉnh hoặc thành phố nơi xe được đăng ký, gồm hai chữ số bắt đầu từ 11 đến 99 như bảng đã nêu trên. Ví dụ, biển số xe có hai ký tự số đầu tiên là 14 cho biết chiếc xe đó được đăng ký tại tỉnh Quảng Ninh, hoặc 29 là mã của Hà Nội, 51 là mã của Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Chữ cái tiếp theo là số seri đăng ký xe, thường gồm một hoặc hai chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh từ A - Z và ngoài ra còn có thể thêm số tự nhiên từ số 1 đến số 9. Ví dụ như:

  • A, B, C,...: Xe tư nhân.
  • E: Xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp.
  • F: Xe của các công ty nước ngoài, tổ chức quốc tế.
  • LD: Xe liên doanh.
  • R: Rơ-moóc.

3. Dãy số cuối cùng để chỉ thứ tự đăng ký xe, thường bao gồm bốn đến năm chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99. 

Ngoài ra, biển số xe của các cơ quan, tổ chức đặc biệt khác như quân đội, công an, xe nước ngoài, xe ngoại giao, xe của các tổ chức quốc tế sẽ có các ký hiệu đặc biệt. Ví dụ:

  • Xe quân sự: Bắt đầu bằng ký hiệu KT.
  • Xe công an: Bắt đầu bằng ký hiệu CA.
  • Xe ngoại giao: Bắt đầu bằng ký hiệu NG với số màu xanh.
  • Xe của tổ chức quốc tế: Bắt đầu bằng ký hiệu QT.
  • Xe thuộc các dự án: Bắt đầu bằng ký hiệu DA.

Không chỉ vậy, màu sắc của các biển số xe cũng mang ý nghĩa riêng. Biển số trắng là biển số thường thấy nhất để chỉ xe cá nhân hoặc xe của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, biển số xanh là xe của các cơ quan nhà nước, biển số đỏ là xe quân đội và biển số vàng là các xe kinh doanh vận tải.
>>> Bài viết liên quan: Lỗi che biển số xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Màu sắc, ký tự chữ và số có trên biển số cho biết loại xe cũng như nguồn gốc xe
Màu sắc, ký tự chữ và số có trên biển số cho biết loại xe cũng như nguồn gốc xe

Việc nắm bắt danh sách biển số xe các tỉnh thành phố trong năm 2024 giúp người dân và các cơ quan chức năng dễ nhận biết cũng như quản lý phương tiện giao thông. Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin và giải đáp những thắc mắc về mã số biển số xe các tỉnh Việt Nam, để từ đó xây dựng một cộng đồng tham gia giao thông an toàn, đúng quy định.

Khách hàng có thể đặt mua xe máy điện VinFast thế hệ mới ngay hôm nay để có cơ hội sở hữu mẫu phương tiện dẫn đầu xu hướng và nhận loạt ưu đãi hấp dẫn từ VinFast. Vui lòng truy cập và đặt cọc Felis S, Vento STheon S. Quý khách có thể tham khảo thêm thông tin tại website hoặc nhận tư vấn từ chúng tôi.

16/12/2021
Chia sẻ bài viết này