Bằng lái xe máy A1, A2 có thời hạn bao lâu? (Cập nhật mới nhất 2024)

Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu là thắc mắc của nhiều chủ phương tiện. Theo đó, tại Điều 17, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định, giấy phép lái xe máy hạng A1, A2 không giới hạn thời gian sử dụng.

Bằng lái xe máy là giấy tờ bắt buộc phải có đối với người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông. Theo đó, xe máy điện cũng yêu cầu người điều khiển phải có bằng lái tương tự xe máy.

Mỗi loại bằng lái sẽ được quy định rõ về đối tượng cấp, điều kiện dự thi, hồ sơ đăng ký và thời hạn sử dụng. Vậy, bằng lái xe máy có thời hạn không cũng như bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây.

bằng lái xe máy có thời hạn không?
Bằng lái xe máy là giấy tờ cần có khi cá nhân điều khiển phương tiện tham gia giao thông (Nguồn: Sưu tầm)

1. Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu?

Bằng lái xe máy là chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân đủ 18 tuổi trở lên, bao gồm hạng bằng A1 và A2, cụ thể:

  • Bằng lái xe máy hạng A1: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có dung tích xi lanh từ 50cm3 - 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh đặc thù.
  • Bằng lái xe máy hạng A2: Người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại phương tiện quy định ở giấy phép hạng A1.

Thời hạn của giấy phép lái xe máy được quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, sửa đổi bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT. Theo đó, các giấy phép lái xe hạng A1, A2 không giới hạn thời gian sử dụng

bằng lái xe A1 có thời hạn bao lâu?
Bằng lái xe hạng A1 được phép sử dụng vô thời hạn (Nguồn: Sưu tầm)

2. Những câu hỏi liên quan đến bằng lái xe máy

Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông bắt buộc phải có bằng lái. Bên cạnh câu hỏi “Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu?” thì những thắc mắc liên quan đến giấy phép xe máy cũng được nhiều chủ phương tiện quan tâm tìm kiếm.

Nắm rõ các thông tin liên quan đến bằng lái xe máy giúp người tham gia giao thông hợp pháp, đúng luật.

2.1. Bằng lái xe máy là gì?

Bằng lái xe máy hay còn gọi là giấy phép lái xe, là chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp, cho phép người điều khiển phương tiện 2 bánh lưu thông trên đường. Chỉ khi có bằng lái xe máy, cá nhân mới đủ điều kiện về mặt pháp lý để điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

2.2. Các loại bằng lái xe máy

Căn cứ điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, hệ thống giấy phép lái xe máy ở Việt Nam được phân loại thành các hạng như sau:

- Hạng bằng lái xe A1: 

  • Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3;
  • Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh chuyên dụng.

- Hạng bằng lái xe A2: Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại phương tiện quy định cho hạng A1.

- Hạng bằng lái xe A3: Người điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại phương tiện quy định ở hạng A1 và các xe tương tự.

bằng lái xe máy A1 có thời hạn bao lâu?
Người điều khiển xe máy điện cần có bằng lái A1 hoặc A2 (Nguồn: Sưu tầm)

2.3. Điều kiện, độ tuổi thi bằng lái xe máy

Để được cấp giấy phép lái xe máy, cá nhân cần phải tham gia thi sát hạch do Bộ Giao thông vận tải tổ chức. Để dự thi, cá nhân tham gia cần đảm bảo đạt một số điều kiện và độ tuổi theo quy định:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang học tập, làm việc tại Việt Nam.

- Người từ đủ 18 tuổi trở lên được thi bằng lái xe A1, A2 (tính đến thời điểm dự sát hạch lái xe).

- Đảm bảo sức khỏe theo quy định: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT sẽ không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng phương tiện tương ứng, cụ thể:

  • Đang rối loạn tâm thần cấp.
  • Rối loạn tâm thần mãn tính không điều khiển được hành vi.
  • Liệt vận động từ hai chi trở lên.
  • Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
  • Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
  • Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
  • Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân. Đồng thời một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).
  • Sử dụng các chất ma túy.
  • Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
  • Có trình độ văn hóa theo quy định.

>>> Tìm hiểu thêm:

2.4. Hồ sơ và thủ tục xin cấp lại bằng lái xe máy trong trường hợp bị mất

Nếu không may mất bằng lái xe máy, công dân cần nhanh chóng làm thủ tục xin cấp lại theo hướng dẫn sau:

- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, bao gồm các giấy tờ đi kèm sau:

  • Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định Phụ lục 19 đã ban hành cùng Thông tư 12/2017.
  • Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (đối với người Việt Nam).
  • Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

- Bước 2: Chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các giấy tờ nêu trên để đối chiếu với hồ sơ.

- Bước 3: Theo quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC, người bị mất giấy phép lái xe cần nộp lệ phí 135.000 đồng/lần. Sau 2 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ và lệ phí theo quy định, nếu kiểm tra giấy phép lái xe xin cấp lại không bị thu giữ bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc có tên trong hồ sơ quản lý sát hạch, cá nhân sẽ được cấp mới.

bằng lái xe a2 có thời hạn bao lâu
Người mất giấy phép lái xe cần nhanh chóng thực hiện thủ tục làm lại để được cấp mới (Nguồn: Sưu tầm)

2.5. Có thể dùng giấy tờ khác để thay thế bằng lái xe khi tham gia giao thông không?

Căn cứ điều 58 Luật giao thông đường bộ 2008, người điều khiển phương tiện cần mang theo các loại giấy tờ sau khi tham gia giao thông:

  • Đăng ký xe;
  • Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới theo quy định;
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới;
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Như vậy, pháp luật không quy định về việc dùng những loại giấy tờ khác để thay thế giấy phép lái xe. Do đó, khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện bắt buộc phải mang theo bằng lái xe. 

2.6. Sử dụng bằng lái xe máy giả bị phạt như thế nào?

Sử dụng bằng lái xe giả là hành vi vi phạm pháp luật. Theo đó, mức phạt cho hành vi sử dụng bằng lái xe máy giả được quy định tại điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cụ thể:

  • Đối với xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh dưới 175cm3 và các loại phương tiện tương tự: Phạt 800.000 - 1.200.000 VNĐ.
  • Đối với xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và phương tiện mô tô 3 bánh: Phạt 4.000.000 - 6.000.000 VNĐ.

Đặc biệt, người sử dụng giấy phép lái xe giả sẽ không được cấp bằng lái xe trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. 

bằng lái xe máy A1 có thời hạn không?
Người sử dụng bằng lái xe máy giả có thể bị phạt lên tới 6.000.000 VNĐ (Nguồn: Sưu tầm)

Giải đáp chi tiết thắc mắc: “Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu?” giúp chủ phương tiện an tâm tham gia giao thông hợp pháp. Ngoài ra, việc quan sát cẩn trọng, tuân thủ đúng quy định luật An toàn giao thông là điều quan trọng để bảo vệ bản thân và người cùng lưu thông trên đường.

Đặt mua xe máy điện VinFast thế hệ mới ngay hôm nay để có cơ hội sở hữu mẫu phương tiện đón đầu xu hướng và nhận loạt ưu đãi hấp dẫn từ VinFast.

Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về các sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

  • Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
  • Email chăm sóc khách hàng: [email protected]

*Thông tin trong bài mang tính chất tham khảo

>>> Tìm hiểu thêm:

18/08/2023
Chia sẻ bài viết này