Bằng D lái xe gì? Thủ tục thi bằng lái hạng D mới nhất 2024
Việc hiểu rõ bằng D lái xe gì sẽ giúp bạn xác định xem loại bằng này có phù hợp với nhu cầu lái xe của bạn hay không. Tránh trường hợp thi bằng D nhưng sau đó lại không sử dụng đúng mục đích, gây lãng phí thời gian và tiền bạc.
1. Bằng lái xe hạng D lái được xe gì?
Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi và bổ sung một số điều tại Khoản 9, Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã quy định về các loại phương tiện mà người có bằng lái xe hạng D được phép điều khiển gồm:
- Ô tô chở người từ 10 - 30 chỗ ngồi (bao gồm cả lái xe). Ví dụ: xe khách 16 chỗ, xe buýt nhỏ, xe du lịch 16 chỗ, v.v.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2 và C. Bao gồm:
- Ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi cho người lái xe).
- Xe tải có trọng tải dưới 3.5 tấn. Ví dụ: xe tải nhỏ, xe bán tải…
- Xe máy có 2 bánh hoặc 3 bánh có gắn motor điện. Ví dụ: xe máy, xe ba gác…
- Xe tải và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên. Ví dụ: xe tải hạng nặng, xe đầu kéo, xe chuyên dụng chở hàng hóa…
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải > 3.500 kg. Ví dụ: xe đầu kéo container, xe kéo rơ moóc chở hàng…
>>> Bài viết liên quan: Bằng lái xe ô tô điện và điều kiện lái xe điện VinFast
2. Điều kiện thi bằng lái xe hạng D
Sau khi biết bằng lái hạng D chạy được xe gì thì bạn cũng cần phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì mới có thể đăng ký thi sát hạch bằng lái hạng D. Cụ thể:
2.1 Tiêu chuẩn về sức khỏe để thi bằng lái xe hạng D:
- Nếu mắc phải các vấn đề sức khỏe được liệt kê trong Phụ lục số 01 của Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì bạn sẽ không đủ điều kiện để thi bằng lái xe hạng D.
2.2 Điều kiện về độ tuổi và trình độ văn hóa:
- Độ tuổi: Theo Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 thì người dự thi bằng lái xe hạng D phải đủ 24 tuổi trở lên tính đến ngày sát hạch.
- Trình độ văn hóa: Khoản 4 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã quy định rất cụ thể về trình độ văn hóa của người muốn học nâng hạng lái xe lên hạng D. Theo đó, nếu muốn nâng hạng bằng lái xe lên hạng D thì bạn phải đáp ứng điều kiện là có bằng tốt nghiệp THCS trở lên.
Tiêu chuẩn về thời gian lái xe để thi bằng lái xe hạng D:
Theo Khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các điều kiện về thời gian để nâng bằng lên hạng D như sau:
- Trường hợp nâng hạng từ B2 lên D: Người học phải có ít nhất 05 năm hành nghề và lái xe an toàn với tổng quãng đường từ 100.000 km trở lên.
- Trường hợp nâng hạng từ C lên D: Người học cần có ít nhất 03 năm hành nghề và lái xe an toàn với tổng quãng đường từ 50.000 km trở lên.
Lưu ý: Trong trường hợp người lái xe vi phạm giao thông và bị tước giấy phép lái xe thì thời gian lái xe an toàn sẽ được tính lại từ ngày hoàn thành quyết định xử phạt.
>>> Bài viết liên quan: Quy chế thi bằng lái xe ô tô mới nhất cần nên biết
2. Hồ sơ dự thi sát hạch bằng lái xe hạng D
Hồ sơ thi bằng lái xe hạng D quy định cụ thể tại Thông tư 38/2019/TT - BGTVT như sau:
2.1 Đối với người mới dự thi lần đầu:
Cơ sở đào tạo lái xe sẽ lập 01 bộ hồ sơ cho học viên và gửi trực tiếp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ dự thi bao gồm:
- Đơn đề nghị tham gia khóa học và sát hạch để nhận giấy phép lái xe (theo mẫu quy định).
- CMND/ CCCD hoặc hộ chiếu (bản sao) còn hiệu lực.
- Bản sao hộ chiếu (còn hạn trên 6 tháng) và thẻ tạm trú/thẻ thường trú/chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
- Giấy khám sức khỏe còn hiệu lực và được cấp bởi cơ quan y tế có thẩm quyền.
- Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo (đối với hạng A4, B1, B2, C).
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe (có tên người tham dự sát hạch).
2.2 Trường hợp đổi/ cấp lại giấy phép lái xe quá hạn:
Trường hợp muốn đổi/ cấp lại giấy phép lái xe quá hạn thì bạn cần tự lập 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam (TCĐBVN) hoặc Sở Giao thông vận tải (SGTVT). Hồ sơ sẽ bao gồm:
- Bản sao CCCD/ CMND hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
- Bản sao hộ chiếu (còn hạn trên 6 tháng) và thẻ tạm trú/thẻ thường trú/chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
- Giấy khám sức khỏe còn hiệu lực và được cấp bởi cơ quan y tế có thẩm quyền.
- Đơn đề nghị cấp hoặc đổi lại GPLX theo mẫu quy định.
- Bản sao GPLX đã hết hạn.
2.3 Hồ sơ thi sát hạch lại do mất giấy phép lái xe:
Trường hợp muốn thi sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe (GPLX) thì bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo đúng yêu cầu và nộp trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam (TCĐBVN) hoặc Sở Giao thông vận tải (SGTVT). Hồ sơ dự thi sát hạch lại do mất giấy phép lái xe bao gồm các giấy tờ sau:
- Bản sao CCCD/ CMND hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
- Bản sao hộ chiếu (còn hạn trên 6 tháng) và thẻ tạm trú/thẻ thường trú/chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
- Giấy khám sức khỏe còn hiệu lực và được cấp bởi cơ quan y tế có thẩm quyền.
- Đơn đề nghị đổi (hoặc cấp lại) giấy phép lái xe (theo mẫu quy định) và có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận.
- Một bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
3. Chi phí thi sát hạch và cấp giấy phép lái xe hạng D
Mức thu phí sát hạch lái xe bằng lái xe hạng D được quy định cụ thể tại Thông tư 188/2016/TT-BTC như sau:
- Phí sát hạch lý thuyết là 90.000 đồng/ lượt.
- Phí sát hạch thực hành trong hình là 300.000 đồng/ lượt.
- Phí sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng là 60.000 đồng/ lượt.
Đối với người lái xe tham gia thi sát hạch hạng B1, B2, C, E, F cũng áp dụng mức phí tương tự như thi bằng lái xe hạng D. Sau khi đáp ứng đủ các điều kiện và yêu cầu của kỳ thi thì bạn sẽ được cấp bằng lái xe hạng D.
>>> Bài viết liên quan: Tăng mức xử phạt khi sử dụng bằng lái xe hết hạn
Tuy nhiên, theo quy định của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT, bằng lái xe hạng D chỉ có thời hạn 5 năm. Sau thời gian này, bạn cần phải thi lại để gia hạn bằng lái.
Hy vọng sau khi đọc xong bài viết đã giúp bạn biết được bằng D lái xe gì. Mặc dù thủ tục thi bằng lái xe hạng D hiện nay đã được đơn giản hóa và minh bạch hơn nhưng để có thể sở hữu tấm bằng này thì bạn cần đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe và các khóa đào tạo bài bản. Chúc bạn thành công!
Quý khách hàng quan tâm đến các sản phẩm ô tô điện khác của VinFast, vui lòng truy cập website và đặt cọc VF 3, VF 7, VF e34 và VF 5 Plus ngay từ hôm nay để có cơ hội sở hữu những mẫu xe điện thông minh, hiện đại, thân thiện với môi trường. Quý khách có thể tham khảo thêm thông tin tại website hoặc nhận tư vấn từ chúng tôi.
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89
Email chăm sóc khách hàng: [email protected]