Ý nghĩa và chi tiết cách đọc thông số lốp xe máy mới nhất 2024
Nhiều chủ phương tiện thường không chú ý đến các thông số ký hiệu trên lốp xe máy. Tuy nhiên, việc hiểu được những thông số lốp xe máy này không chỉ giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc chọn lốp xe mà còn biết tốc độ giới hạn của lốp nhằm đảm bảo sự an toàn khi tham gia giao thông.
1. Ý nghĩa thông số lốp xe máy
Ý nghĩa thông số trên lốp xe máy là những con số, ký tự được đánh dấu hay ghi lại trên bộ phận lốp xe. Việc ghi các thông số này giúp người dùng biết được tốc độ tối đa cho phép hoặc khả năng chịu tải của lốp xe để dễ dàng hơn trong việc chọn vỏ xe khi cần thay mới và sử dụng phương tiện hiệu quả.
2. Các ký hiệu trên lốp xe máy
Thông thường ký hiệu trên lốp xe máy có 2 cách ghi đó là:
- Ký hiệu theo độ bẹt
Để hiểu một cách chính xác và đơn giản về ký hiệu theo độ bẹt thì người dùng có thể tham khảo ví dụ sau: Thông số lốp xe là 100/70 - 17 M/C 49P.
Trong đó, cách đọc thông số lốp xe máy theo độ bẹt như sau:
- Chữ số 100: Đây chính là bề rộng của vỏ lốp xe máy (đơn vị tính: mm).
- Chữ số 70: Là số phần trăm chiều cao của vỏ lốp xe so với bề rộng của vỏ (đơn vị tính: mm). Trong ví dụ này chiều cao của vỏ là: 100 x 70% = 70mm.
- Chữ số 17: Đường kính của vành xe (đơn vị tính: inches).
- Kí tự M/C: Chữ viết tắt của từ tiếng Anh “Motorcycle” nghĩa là xe máy.
- Chữ số 49: Là một chỉ số, ký hiệu của khả năng chịu tải.
- Kí tự P: Là ký hiệu tốc độ tối đa mà lốp xe cho phép. Trong trường hợp này, vỏ lốp xe được quy ước tốc độ tối đa là 150km/h.
- Ký hiệu theo thông số chính
Tương tự để hiểu rõ hơn về ký hiệu thông số chính thì người dùng tham khảo ví dụ sau đây: Thông số lốp xe ô tô là 4.60 - L - 18 4PR.
Trong đó:
- Chữ số 4.60: Là bề rộng ta lông của vỏ lốp xe.
- Ký tự L: Là ký hiệu của tốc độ tối đa cho phép của lốp.
- Chữ số 18: Đường kính danh nghĩa của vành (đơn vị tính: inches).
- Ký tự 4PR: Là chỉ số của lốp bố và khả năng chịu tải của vỏ lốp xe.
3. Cách đọc thông số lốp xe máy
3.1 Thông số nhà sản xuất lốp xe
Thông số nhà sản xuất là ký hiệu lớn dễ đọc và có thể nhìn thấy ngay trên lốp xe. Ngoài việc ghi tên hãng lốp xe thì sẽ có thêm các ký hiệu, logo trên lốp hoặc tên của dòng lốp xe. Nhờ vậy, người dùng dễ dàng lựa chọn loại lốp xe phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng.
>> Tìm hiểu thêm: Các loại lốp xe máy tốt nhất 2022 và cách đọc thông số lốp
3.2 Thông tin ngày sản xuất lốp xe
Thông tin ngày sản xuất lốp sẽ được ghi sau chữ “DOT” hoặc nằm trong khung hình chữ nhật trên vành bánh xe. Trong đó: 2 chữ số đầu chỉ tuần sản xuất, 2 chữ số cuối chỉ năm sản xuất.
Ví dụ: DOT 3507 được hiểu là lốp xe này được sản xuất vào tuần thứ 35 của năm 2007.
Thông thường, một chiếc lốp xe máy trong trạng thái hoàn hảo sẽ được duy trì khoảng 5 năm kể từ ngày sản xuất (nếu bảo quản trong điều kiện tốt). Nhưng sử dụng lốp xe quá 5 năm hoặc trong khoảng 20.000km thì người dùng nên thay mới bởi vì lúc này cao su đã bị thoái hóa và dễ hư hỏng.
>> Tìm hiểu thêm:
- Khi nào cần thay lốp xe máy? Chi phí và những điều cần lưu ý
- Cách để nâng cao tuổi thọ xe máy điện VinFast cực đơn giản nhưng hiệu quả
- Thông số kích thước lốp xe máy
Kích cỡ lốp thường được ghi bằng 3 nhóm ký tự bao gồm chữ và số và ngăn cách bởi dấu “-“ hoặc dấu “/”. Tùy thuộc vào nhà sản xuất sẽ có cách ghi thông số kích cỡ lốp khác nhau, ví dụ như 70/60R16, 130-70-161, 90/90-17, 170/60 16,... Mặc dù kích cỡ lốp đa dạng về cách ghi nhưng đều mang ý nghĩa giống nhau.
Trong đó:
- Thông số đầu tiên là bề rộng của lốp xe (đơn vị tính: mm).
- Thông số thứ hai là tỷ lệ % chiều cao của lốp xe so với bề rộng (đơn vị tính: mm).
- Thông số cuối cùng là đường kính của vành xe (đơn vị tính: inch).
- Tốc độ và tải trọng tối đa
Tốc độ tối đa là thông số quan trọng đối với nhiều khách hàng, đặc biệt là những người lái xe thường xuyên di chuyển ở tốc độ cao và được ký hiệu bằng các chữ cái như L, M, N, M, P, Q,... tương ứng với các tốc độ như:
Biểu tượng vận tốc |
Tốc độ tối đa (km/h) |
Tốc độ tối đa (Dặm/giờ hay mph) |
L |
120 |
74 |
M |
130 |
81 |
N |
140 |
87 |
P |
150 |
93 |
Q |
160 |
99 |
R |
170 |
105 |
S |
180 |
112 |
T |
190 |
118 |
U |
200 |
124 |
H |
210 |
130 |
V |
240 |
149 |
W |
270 |
168 |
Y |
300 |
186 |
Thông số tải trọng tối đa (đơn vị tính là kg hoặc pound) thường được ghi ngay bên cạnh thông số an toàn khác như áp suất lốp (đơn vị tính là kPa, kg, psi). Tải trọng trên lốp xe còn thể hiện khả năng chịu tải của mỗi bánh, mỗi chỉ số sẽ tương ứng với mỗi khả năng chịu tải khác nhau. Bảng chỉ số tải trọng tối đa của các loại bánh xe được trình bày theo bảng dưới đây:
Chỉ số |
Kg |
Chỉ số |
Kg |
Chỉ số |
Kg |
Chỉ số |
Kg |
0 |
45 |
21 |
82.5 |
42 |
150 |
63 |
272 |
1 |
46.2 |
22 |
85 |
43 |
155 |
64 |
279 |
2 |
47.5 |
23 |
87.5 |
44 |
160 |
65 |
289 |
3 |
48.7 |
24 |
90 |
45 |
165 |
66 |
299 |
4 |
50 |
25 |
92.5 |
46 |
170 |
67 |
307 |
5 |
51.5 |
26 |
95 |
47 |
170 |
68 |
314 |
6 |
53 |
27 |
97.5 |
48 |
175 |
69 |
324 |
7 |
54.5 |
28 |
100 |
49 |
180 |
70 |
335 |
8 |
56 |
29 |
103 |
50 |
190 |
71 |
345 |
9 |
58 |
30 |
106 |
51 |
195 |
72 |
355 |
10 |
60 |
31 |
109 |
52 |
200 |
73 |
365 |
11 |
61.5 |
32 |
112 |
53 |
206 |
74 |
375 |
12 |
63 |
33 |
115 |
54 |
212 |
75 |
387 |
13 |
65 |
34 |
117 |
55 |
218 |
76 |
400 |
14 |
67 |
35 |
121 |
56 |
224 |
77 |
412 |
15 |
69 |
36 |
125 |
57 |
230 |
78 |
425 |
16 |
71 |
37 |
128 |
58 |
236 |
79 |
437 |
17 |
73 |
38 |
132 |
59 |
243 |
80 |
450 |
18 |
75 |
39 |
136 |
60 |
250 |
81 |
462 |
19 |
77.5 |
40 |
140 |
61 |
257 |
82 |
475 |
20 |
80 |
41 |
145 |
62 |
265 |
83 |
487 |
- Cấu trúc lốp
Cấu trúc lốp xe thường có 2 loại đó là Radial® hoặc Belted (B). Trong đó, lốp xe có ký hiệu ® là lốp bố sợi dệt chéo gồm nhiều lớp cao su chồng chéo lên nhau. Còn với ký hiệu (B) có nghĩa là dây đai sợi thủy tinh hoặc Aramid, đều là những chất liệu có khả năng chịu tải tốt.
- Một số ký hiệu khác
Ngoài ra còn một số ký tự mà người lái xe nên biết đó là:
- WW: Chữ viết tắt của White Wall có nghĩa là lốp xe trắng.
- TT: Chữ viết tắt của Tube - Type Tire, có nghĩa là lốp loại ống và có yêu cầu ống khí bên trong.
- TL: Chữ viết tắt của Tubeless Tire nghĩa là lốp xe không săm.
- M/C: Chữ viết tắt của Motorcycle tire, lốp xe này chỉ được sử dụng cho xe máy.
4. Bảng quy đổi kích cỡ các lốp xe thông dụng
Lốp trước – Cỡ chạy phố
Mã bằng chữ |
Hệ mét |
Hệ Inch |
MH90 |
80/90 |
2.50/2.75 |
MJ90 |
90/90 |
2.75/3.00 |
MM90 |
100/90 |
3.25/3.50 |
MN90 |
110/90 |
3.75/4.00 |
MR90 |
120/90 |
4.25/4.50 |
MT90 |
130/90 |
5.00/5.10 |
Lốp sau – Cỡ chạy phố
Mã bằng chữ |
Hệ mét |
Hệ Inch |
MN90 |
110/90 |
3.75/4.25 |
MP85 |
120/80 |
4.50/4.75 |
MP85 |
120/90 |
4.50/4.75 |
MT90 |
130/90 |
5.00/5.10 |
MU90 |
140/90 |
5.50/6.00 |
MV85 |
150/80 |
6.00/6.25 |
MV85 |
150/90 |
6.00/6.25 |
Trong bảng quy đổi kích cỡ các lốp xe thông dụng ở trên không có cỡ lốp lớn cho lốp hiện đại (180/55 hoặc 240/40) vì xe mới không dùng thông số hệ inch. Ngoài ra, thông qua bảng quy đổi thông số lốp xe máy, người dùng sẽ không thể thay thế các loại lốp xe với nhau mà chỉ là thông tin tham khảo giúp khách hàng chọn được loại lốp phù hợp.
Tùy theo sự lựa chọn của lốp xe mà các yếu tố khác như khả năng tương thích, giới hạn của khoảng trống, khả năng chịu tải, nhu cầu kiểu gai, độ căng của lốp theo khuyến cáo,... cũng sẽ thay đổi theo. Khi chủ xe lựa chọn sai có thể dẫn đến tình trạng khó kiểm soát xe, nhanh hỏng lốp, hư hỏng vành và mâm xe.
Hiện nay, hệ thống showroom và đại lý ủy quyền của VinFast đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước. Khách hàng cũng có thể cập nhật danh sách để liên hệ địa chỉ gần nhất và nhận được chế độ bảo hành chu đáo mà không lo lắng các vấn đề chi phí bảo dưỡng xe máy điện VinFast.
Đặc biệt, các dòng xe máy điện VinFast hiện nay như: VinFast Evo200, VinFast Evo200 Lite, VinFast Feliz S, VinFast Klara S (2022), VinFast Vento S và VinFast Theon S,... đều được trang bị các loại lốp không săm có độ bền cao, trọng lượng lốp xe cũng nhẹ hơn lốp có săm giúp đảm bảo an toàn và tính kinh tế khi người dùng ít phải đi sửa chữa và thay thế.
Quý khách hàng quan tâm có thể tham khảo thông tin hình ảnh xe máy điện VinFast mới nhất và đặt mua xe máy điện ngay hôm nay để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về sản phẩm xe máy điện của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected].
*Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo.
>>> Tìm hiểu thêm: So sánh lốp không săm và có săm