Các loại biển báo tốc độ, mức phạt và bảng tốc độ tối đa cho phép

Biển báo tốc độ là loại biển báo cấm trong nhóm biển báo nguy hiểm, được sử dụng để báo hiệu tốc độ tối đa cho phép các phương tiện lưu thông trên một đoạn đường, khu vực nhất định.

1. Các loại biển báo tốc độ

Căn cứ theo Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT, hiện nay nước ta có một số loại biển báo tốc độ sau: 

1.1. Biển báo tốc độ tối đa cho phép

Đây là loại biển hạn chế tốc độ, loại biển này quy định đối tượng bị hạn chế chỉ được đạt đến mức tốc độ tối đa cho phép được ghi trên biển, bao gồm 4 loại biển chính như sau:

Biển báo tốc độ 

Ý nghĩa 

Hình ảnh biển báo

Biển số P.127 quy định tốc độ tối đa cho phép

Loại biển báo này có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới di chuyển trên đường với tốc độ tối đa vượt quá vận tốc được ghi ở trên biển, ngoại trừ các loại xe ưu tiên đã được quy định rõ trong văn bản pháp luật. Cùng với đó, người điều khiển phương tiện cũng phải điều khiển phương tiện chạy với tốc độ hợp lý, đảm bảo an toàn trong mọi điều kiện thời tiết, khí hậu,... và không vượt qua giá trị được ghi trên biển báo

Biển số P.127a quy định tốc độ tối đa cho phép về ban đêm

Biển này được sử dụng trong những trường hợp xe di chuyển qua khu đông dân cư vào ban đêm, giúp xe tăng tốc độ vận hành khi đường có ít xe chạy. Biển sẽ được đặt sau vị trí của loại biển R.420 quy định đoạn đường qua khu đông dân cư, và biển sẽ chỉ có hiệu lực trong khoảng thời gian và phạm vi từ vị trí đặt biển báo này đến vị trí đặt biển số R.421 quy định hết đoạn đường qua khu đông dân cư

Biển báo số P.127b “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng loại làn đường”

Đây là biển báo ghép quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng loại làn đường, gặp biển này người lái xe cần điều khiển xe của mình đi đúng làn đường và phải phải tuân thủ tuyệt đối tốc độ tối đa được cho phép chạy trên làn đường đó

Biển báo số P.127c “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo từng phương tiện, trên từng làn đường”

Khi gặp biển báo ghép này, người điều khiển phương tiện phải đi đúng theo làn đường chỉ định và tuân thủ quy định tốc độ tối đa được cho phép di chuyển trên làn đường đó

1.2. Biển báo tốc độ tối thiểu cho phép

Đây là loại biển giới hạn tốc độ có ý nghĩa cụ thể như sau:

Biển báo tốc độ 

Ý nghĩa 

Hình ảnh biển báo

Biển báo số R.306 quy định tốc độ tối thiểu cho phép

Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe được phép chạy với tốc độ chậm hơn số ghi trên biển nhưng phải đảm bảo không gây cản trở cho hoạt động của các xe khác

>>> Bài viết liên quan: Nhận biết 2 loại vạch kẻ cấm đỗ xe và mức phạt khi vi phạm

2. Biển báo đã hết hạn chế tốc độ tối đa và tối thiểu

Khi tham gia giao thông các bác tài sẽ bắt gặp rất nhiều loại biển báo tốc độ tối đa và tối thiểu, bên cạnh đó chúng ta sẽ có 3 loại biển báo đã hết hạn chế tốc độ tối đa và tối thiểu tương ứng như sau:

Biển báo tốc độ 

Ý nghĩa 

Hình ảnh biển báo

Biển báo số DP.134 quy định đã hết tốc độ tối đa cho phép

Biển báo này nhằm mục tiêu thông báo cho người điều khiển phương tiện đang lưu thông trên đường rằng, hiệu lực của biển P.127 đã hết tác dụng. Kể từ khi lái xe gặp biển báo này, các xe được phép di chuyển với tốc độ tối đa theo đúng quy định của Luật Giao thông đường bộ

Biển báo số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm"

Biển báo này báo hiệu các loại biển báo cấm trên đoạn đường này đều hết hiệu lực

Biển số DP.127 quy định đã hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép

Biển báo này có giá trị thông báo cho người lái xe biết đã hết đoạn đường được di chuyển với tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép. Kể từ khi gặp loại biển báo này, các xe sẽ chỉ được chạy với tốc độ đã được quy định cụ thể trong Luật Giao thông đường bộ

3. Bảng tốc độ tối đa cho phép khi tham gia giao thông

Hiện nay, Bộ Giao thông Vận tải có quy định rất rõ ràng về tốc độ chạy xe đối với người điều khiển ô tô, xe máy và các phương tiện giao thông khác tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Cụ thể như sau:

Tốc độ xe chạy tối đa cho phép trong khu đông dân cư

Loại xe

Tốc độ tối đa

Tốc độ trên đường đôi, đường 1 chiều có 2 làn trở lên

Tốc độ trên đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe

Xe ô tô, xe mô tô hai bánh, xe ba bánh, xe máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô

60km/h

50km/h

Tốc độ xe chạy tối đa cho phép ngoài khu đông dân cư

Loại xe

Tốc độ tối đa 

Trên đường đôi, đường 1 chiều có 2 làn trở lên

Tốc độ trên đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe

Xe ô tô con, xe ô tô chuyên chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt) và loại xe ô tô tải trọng tải đến 3,5 tấn

90km/h

80km/h

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); xe ô tô tải trọng tải trên 3,5 tấn (trừ xe ô tô xi téc)

80km/h

70km/h

Xe buýt; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe ô tô chuyên dùng; mô tô (trừ xe ô tô trộn vữa, xe ô tô trộn bê tông)

70km/h

60km/h

Xe ô tô kéo theo rơ moóc; xe ô tô có kéo xe khác; loại xe ô tô trộn vữa; loại xe ô tô trộn bê tông và loại xe ô tô xi téc

60km/h

50km/h

Tốc độ xe chạy tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy

Loại xe

Tốc độ tối đa trên đường bộ

Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự

Không quá 40km/h

Tốc độ xe chạy tối đa cho phép trên đường cao tốc

Loại xe

Tốc độ tối đa

Tất cả loại xe

Tốc độ được quy định theo các biển báo đường bộ nhưng không vượt quá 120km/h

>>> Bài viết liên quan: Các lỗi vi phạm giao thông xe máy thường gặp và mức xử phạt

4. Mức phạt khi chạy xe vượt quá tốc độ cho phép

Trong các trường hợp điều khiển xe chạy vượt quá tốc độ cho phép tối đa, người điều khiển phương tiện giao thông đó sẽ bị Cảnh sát giao thông xử lý phạt vi phạm căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP cụ thể quy định như sau:

Phương tiện

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Xe máy

Từ 05 - dưới 10 km/h

300.000 - 400.000 đồng

(Điểm k khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Từ 10 - 20 km/h

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm g khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Từ trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng

Lái xe sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

Ô tô

Từ 05 - dưới 10 km/h

800.000 - 01 triệu đồng

Từ 10 - 20 km/h

04 - 06 triệu đồng

Lái xe sẽ bị tước giấy phép lái xe 01 - 03 tháng

Từ trên 20 - 35 km/h

06 - 08 triệu đồng

Lái xe sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

Từ trên 35 km/h

10 - 12 triệu đồng

Lái xe sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

Biển báo tốc độ là loại biển báo quan trọng mà bất cứ bác tài nào cũng phải nắm được trước khi điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ. Hãy trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về ý nghĩa của các loại biển, mức tốc độ tối đa cho phép với từng loại xe và các mức phạt cơ bản để đảm bảo an toàn cho chính bản thân bạn và những người xung quanh.

Là đơn vị tiên phong trong cuộc cách mạng giao thông xanh tại Việt Nam, VinFast hiện đang sở hữu các dòng xe điện có chất lượng cao, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường. 

Quý khách hàng quan tâm đến các sản phẩm ô tô điện khác của VinFast, vui lòng truy cập website và đặt cọc VF 3, VF 7, VF 8VF 5 Plus ngay từ hôm nay để có cơ hội sở hữu những mẫu xe điện thông minh, hiện đại, thân thiện với môi trường. Quý khách có thể tham khảo thêm thông tin tại website hoặc nhận tư vấn từ chúng tôi.

>>> Tìm hiểu thêm: 

*Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo

04/01/2023
Chia sẻ bài viết này