Những quy định về xe kinh doanh đổi biển vàng và mức phạt
Theo điểm đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số vàng được áp dụng cho các xe hoạt động kinh doanh vận tải. Theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các loại hình xe kinh doanh đổi biển vàng bao gồm: xe taxi, xe khách tuyến cố định (nội tỉnh, liên tỉnh); xe buýt tuyến cố định (nội tỉnh, liên tỉnh); xe hợp đồng chở khách không theo tuyến cố định và xe ô tô chở khách du lịch.
1. Quy định về xe kinh doanh đổi biển vàng
Khoản 2 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định các xe hoạt động kinh doanh vận tải phải đổi sang biển vàng trước ngày 31/12/2021. Bên cạnh đó, Điểm đ Khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 17 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định các xe không đổi biển vàng sẽ vi phạm lỗi “Không thực hiện đúng quy định về biển số”. Vì vậy, chủ xe có phương tiện nằm trong diện phải đổi biển cần thực hiện đúng, tránh trường hợp bị xử phạt hành chính. Tuy nhiên, trong trường hợp xe chỉ chở hàng của công ty và không nhằm mục đích thu lợi nhuận từ việc chở hàng thì chủ phương tiện không cần đổi biển vàng cho xe kinh doanh.
Việc bắt buộc đổi sang biển số vàng sẽ làm phát sinh chi phí cho doanh nghiệp vận tải nhưng ở góc nhìn khác, đây là giải pháp giúp cơ quan chức năng dễ dàng phân loại và nhận diện xe, tạo sự đồng bộ trong công tác quản lý phương tiện vận tải.
>> Tìm hiểu thêm:
- Hướng dẫn làm thủ tục cấp lại biển số xe ô tô đơn giản
- Xe máy điện có cần biển số không? Mức phạt và hướng dẫn đăng ký
- Có thể đổi biển số xe được không? Thủ tục, lệ phí đổi biển số xe
2. Thủ tục đổi biển vàng đối với xe kinh doanh vận tải
Thủ tục đổi biển số vàng cho xe kinh doanh rất đơn giản, nhanh gọn, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ phương tiện. Nếu không thể đến trực tiếp phòng CSGT nơi cư trú để thực hiện đổi biển, chủ xe có thể lựa chọn hình thức đổi biển số vàng trực tuyến.
2.1. Nơi cấp đổi biển vàng cho xe kinh doanh
Theo Điều 3 Thông tư 58/2020 TT-BCA, các cơ quan có thể cấp đổi biển vàng cho xe kinh doanh vận tải gồm:
- Phòng CSGT;
- Phòng CSGT đường bộ - đường sắt;
- Phòng CSGT đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Chủ các phương tiện sau đây có thể đăng ký cấp đổi biển số tại cơ quan CSGT:
- Xe ô tô, máy kéo, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên,... thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;
- Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện,... của cơ quan, tổ chức, các nhân người nước ngoài, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương có trụ sở hoặc cư trú tại quận thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi có trụ sở của phòng CSGT.
2.2.Quy trình đổi biển vàng cho xe kinh doanh vận tải
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, chủ phương tiện khi đi đổi sang biển số vàng cần mang đầy đủ giấy tờ gồm:
- Tờ khai đăng ký đổi biển số vàng theo mẫu;
- Giấy chứng nhận đăng ký xe;
- Biển số xe;
- Giấy tờ của chủ xe như CMND/CCCD/Sổ hộ khẩu/Hộ chiếu còn hạn sử dụng.
Để đem lại thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho chủ xe, việc tiến hành thủ tục đổi biển số xe có hai cách, cụ thể:
Cách 1: Đổi biển số vàng trực tiếp
Căn cứ: Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, chủ phương tiện cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký xe;
- Biển số xe;
- Xuất trình giấy tờ của chủ xe:
- Chủ xe là cá nhân Việt Nam: Mang theo CCCD/CMND/Sổ hộ khẩu.
- Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Mang theo thẻ CCCD/CMND của người đến đăng ký xe.
Theo Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BCA, chủ phương tiện nộp các giấy tờ trên tại phòng CSGT, cơ quan sẽ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
Cách 2: Đổi biển số vàng online
- Bước 1: Truy cập trang thông tin của Cục Cảnh sát giao thông;
- Bước 2: Tại mục đăng ký, khai báo xe chọn mục 6 “Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải”;
- Bước 3: Thực hiện theo trình tự gồm: Chuẩn bị hồ sơ xe, khai báo, cơ quan đăng ký kiểm tra, nộp lệ phí và nộp biển số cũ và nhận biển số mới.
2.3.Mức thu lệ phí đổi biển vàng
Tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí đối với xe kinh doanh đổi biển vàng như sau:
- Đối với ô tô: 150.000 đồng/lần/xe cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số.
- Đối với Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc: 100.000 đồng
- Trường hợp xe chở khách dưới 9 chỗ di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao hơn (trừ lý do di chuyển công tác hoặc chuyển hộ khẩu), chủ phương tiện nộp lệ phí theo mức thu cấp mới tại khu vực di chuyển đến.
3. Mức phạt đối với xe kinh doanh vận tải không thực hiện đúng quy định về biển số
Điều 16, bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 17 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính với hành vi không thực hiện đổi biển vàng cho xe kinh doanh. Theo đó, người điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển sai vị trí, biển không rõ chữ, số hoặc biển bị bẻ cong, che lấp, bị hỏng; sơn dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc chữ số, nền biển sẽ phải nộp mức phạt:
- Phạt tiền từ 2 - 4 triệu đồng đối với cá nhân;
- Phạt tiền từ 4 - 8 triệu đồng đối với tổ chức.
Quy định về xe kinh doanh đổi biển vàng sẽ giúp cơ quan chức năng kiểm soát phương tiện lưu thông dễ dàng, tạo sự bình đẳng cho các doanh nghiệp vận tải. Bên cạnh đó, quy định này còn góp phần hạn chế tình trạng gian lận, trốn thuế của “xe dù”, “xe cóc”, giảm thiểu việc mất trật tự an toàn giao thông.
Khách hàng có thể đặt mua VinFast VF e34 hoặc đặt cọc VinFast VF 8 và VF 9 để trải nghiệm những tính năng đẳng cấp được tích hợp và nhận ưu đãi hấp dẫn từ VinFast.
Để có thêm thông tin chi tiết về các dòng xe điện VinFast có thể liên hệ tới chúng tôi qua:
- Tổng đài tư vấn 24/7: 1900 23 23 89.
- Email: [email protected]
>>> Tìm hiểu thêm:
- Quy định biển số xe ô tô và mức xử phạt khi sử dụng biển số giả
- Lỗi không biển số xe phạt bao nhiêu? Mức phạt cho ô tô, xe máy
*Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo.