Quy định về tốc độ tối đa xe máy khi tham gia giao thông 2024

Theo Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe máy khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cần tuân thủ các quy định tốc độ xe máy khi tham gia giao thông 2022 để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh.

1. Quy định tốc độ xe máy khi tham gia giao thông

1.1. Quy định về tốc độ khi tham gia giao thông (trừ đường cao tốc)

Giới hạn tốc độ xe máy khi tham gia giao thông khu đông dân cư:

  • Đường đôi, đường một chiều có hai làn xe cơ giới trở đi: 60 km/h.
  • Đường hai chiều, đường một chiều chỉ một làn xe cơ giới: 50 km/h.

Giới hạn tốc độ xe máy ngoài khu vực đông dân cư:

  • Đường đôi, đường một chiều có hai làn xe cơ giới trở đi: 70 km/h.
  • Đường hai chiều, đường một chiều chỉ một làn xe cơ giới: 60 km/h

Khi lưu thông trong khu vực đông dân hoặc khu dân cư, quy định tốc độ xe máy tối đa của phương tiện như sau: 

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi

Đường hai chiều

Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự 40km/h 40km/h
Các phương tiện xe cơ giới khác 50km/h 60km/h

Vậy câu hỏi đặt ra ở đây, khu đông dân cư là những khu vực nào? Khu vực được xác định là khu đông dân cư khi có chiều dài đoạn đường bằng hoặc lớn hơn 500m. Các lối di chuyển vào nhà trực tiếp so với đường ở cự ly trung bình bằng hoặc nhỏ hơn 6m (tính theo chiều ngang).

Cùng với đó mật độ của lối ra và vào nhà ở mức trung bình nhỏ hơn 10m. Khi di chuyển ở khu vực đông dân cư, tốc độ tối đa xe máy điện, xe gắn máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự di chuyển trên đường bộ không vượt quá 40km/h (trừ đường cao tốc). 

Quy định tốc độ xe máy này khiến nhiều người nhầm tưởng về tốc độ chạy tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư chỉ 40km/h. Tuy nhiên, cách hiểu này sai vì không phân biệt được xe gắn máy và xe máy.

Xe máy (hay xe mô tô) là loại xe cơ giới chạy bằng động cơ có 2 hay 3 bánh hoặc xe tương tự dung tích xy lanh bằng hoặc lớn hơn 50m3, trọng tải của bản thân xe không vượt 400kg.

Trong khi đó xe gắn máy là phương tiện 2 hoặc 3 bánh chạy bằng động cơ với vận tốc không vượt 50km/h, nếu là động cơ nhiệt có dung tích không lớn hơn 50cm3. Do vậy, xe gắn máy và xe máy là 2 loại hoàn toàn khác nhau, nên quy định vận tốc tối đa của xe gắn máy cũng khác xe máy.

Theo quy định mới về tốc độ xe máy tối đa khi đi ở khu vực có đông dân cư ở đường đôi, hay đường có dải phân cách giữa để phân biệt giữa chiều đi và chiều về là 60km/h. Còn di chuyển ở đường 2 chiều (tức là chiều đi và về cùng 1 phần của đường chạy xe và không có dải phân cách giữa, hoặc đường 1 chiều chỉ có 1 làn cho xe cơ giới) thì tốc độ xe máy tối đa là 50km/h.

Ngoài ra, đối với việc di chuyển trên đường cao tốc, xe máy chuyên dùng hoặc các loại xe cơ giới được di chuyển với tốc độ không vượt 120km/h.

>>> Tìm hiểu thêm: Lỗi xe máy chạy quá tốc độ bị phạt bao nhiêu tiền 2024?

1.2. Quy định về khoảng cách giữa hai xe khi tham gia giao thông

Vượt quá giới hạn tốc độ xe máy là một lỗi phổ biến cần lưu ý, nhưng bên cạnh đó khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, người lái cần giữ một khoảng cách an toàn cho các phương tiện lưu thông trên đường. Đối với những nơi có biển báo “giữ khoảng cách tối thiểu giữa 2 xe” thì cần phải chấp hành quy định, giữ khoảng cách không nhỏ hơn giá trị được quy định.

Theo đó, khoảng cách an toàn giữa hai phương tiện khi tham gia giao thông cụ thể như sau: 

Tốc độ lưu hành (km/h)

Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)

V=60 

35

60 < V ≤ 80

55

80 < V ≤ 100

70

100 < V ≤ 120

100


Một lưu ý nhỏ khi tham gia giao thông đó là khi điều khiển xe với tốc độ dưới 60 km/h, người lái luôn giữ phải khoảng cách an toàn với phương tiện bên cạnh hoặc đằng trước. Khoảng cách tùy vào mật độ phương tiện tham gia giao thông trên đường mà người điều khiển phương tiện có thể giữ khoảng cách an toàn.

Bên cạnh đó, khi điều khiển xe máy trong điều kiện thời tiết có mưa hoặc sương dày, địa hình quanh co, trơn trượt, hạn chế tầm nhìn thì giữ khoảng cách an toàn lớn hơn khoảng cách được quy định trên các biển báo. 

>>> Xem thêm: Mức phạt lỗi không giữ khoảng cách an toàn giữa 2 xe

tốc độ tối đa của xe máy
Lái xe quá tốc độ cho phép sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật

2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy

Chạy quá tốc độ xe máy phạt bao nhiêu? Mức phạt quá tốc độ xe máy, motor và các phương tiện tương tự được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Bộ GTVT. Các hành vi vi phạm tốc độ sẽ chịu mức phạt cụ thể như sau: 

Số km chạy quá tốc độ quy định

Mức phạt

Theo  Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng

Điểm c Khoản 2 Điều 6

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a Khoản 4 Điều 6

Trên 20 km/h

Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Giấy phép lái xe sẽ bị tước quyền sử dụng từ 2 - 4 tháng.

Điểm a Khoản 7 Điều 6

 

Điểm c Khoản 10 Điều 6


Vi phạm lỗi quá tốc độ xe máy khi tham gia giao thông không chỉ khiến người lái bị bắn tốc độ, mất tiền đóng phạt mà còn có thể gây ra những tai nạn đáng tiếc dẫn tới hư hỏng tài sản, bị tổn thương thân thể, thậm chí còn ảnh hưởng tới tính mạng của bản thân và những người xung quanh.

quy định tốc độ xe máy
Hãy luôn giữ khoảng cách an toàn khi lái xe

>>> Xem thêm: Máy phát hiện bắn tốc độ thực sự có tác dụng?

3. Chạy thấp hơn tốc độ cho phép có bị phạt không?

Trong các lỗi tốc độ xe máy quy định rõ, ngoài việc vượt quá tốc độ cho phép xe máy, nếu người điều khiển xe chạy thấp hơn tốc độ cho phép trên những đoạn đường đã được quy định cũng sẽ bị xử phạt.

>>> Tìm hiểu thêm: 

tốc độ cho phép xe máy
Hãy luôn lái xe đúng tốc độ được cho phép

Qua những thông tin được chia sẻ trên, có thể nhận thấy việc cập nhập những quy định tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông đóng vai trò vô cùng quan trọng. Tuân thủ tốc độ xe máy cho phép khi lái xe không chỉ đảm bảo an toàn tính mạng cho bản thân và những người xung quanh mà còn thể hiện là người văn minh, am hiểu Pháp luật. 

Hiện nay, bên cạnh các dòng xe máy xăng truyền thống, người dùng có thể lựa chọn xe máy điện VinFast với những ưu điểm vượt trội. Các dòng xe máy điện VinFast sở hữu các ưu điểm như tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và mang lại khả năng vận hành mạnh mẽ. 

Khách hàng quan tâm có thể đặt mua ngay xe máy điện VinFast qua website hoặc nhận tư vấn từ chúng tôi:

>>> Tìm hiểu thêm:

*Thông tin bài viết mang tính chất tham khảo. 

24/08/2023
Chia sẻ bài viết này