Tải trọng xe là gì? Những quy định tải trọng xe cần biết

Bộ Giao thông vận tải có quy định tải trọng xe đối với mỗi loại xe tham gia giao thông. Tuy nhiên, không ít người điều khiển xe vẫn còn “mơ hồ” về khái niệm tải trọng xe là gì dẫn đến những vi phạm không mong muốn.

Theo nghị định 171/2013/NĐ-CP của chính phủ, các lỗi vi phạm hành chính khi tham gia giao thông ngày càng được xử lý nghiêm ngặt và mạnh tay hơn. Đặc biệt, đối với tải trọng xe, khi người điều khiển xe vi phạm có thể bị phạt tiền đến 36.000.000 VNĐ. Để tránh mắc phải những lỗi không mong muốn về tải trọng, khi tham gia giao thông, người lái cần nắm rõ khái niệm tải trọng xe là gì và những quy định về tải trọng xe.

tai trong xe la gi va quy dinh
Nếu xe chở khối lượng vượt quá tải trọng cho phép sẽ bị phạt tiền

1. Tải trọng xe là gì?

Trọng tải xe là gì? Tải trọng là tổng khối lượng hàng hóa trên thực tế mà ô tô đang chở hoặc vận chuyển. Cách tính theo quy định tải trọng xe không bao gồm tự trọng xe và người trên xe. Xe ô tô lưu thông với tải trọng xe vượt quá quy định sẽ bị xử phạt. 

Việc quy định tải trọng xe ô tô, tải trọng xe tải không chỉ giúp người lái xác định lượng hàng hoá giới hạn xe có thể vận chuyển mà còn giữ cho xe không bị chuyên chở “quá sức”. Ngoài ra, người lái sẽ dễ dàng điều khiển xe và an toàn khi tham gia giao thông nếu xe chở đúng tải trọng.

2. Phân biệt tải trọng xe và một số khái niệm khác dễ nhầm lẫn

Không phải bất kỳ ai cũng hiểu rõ quy định tải trọng xe là gì, do đó, vẫn có nhiều người dùng nhầm lẫn tải trọng xe với một số khái niệm khác như tổng tải trọng xe. Vậy, tổng tải trọng xe và tải trọng xe khác nhau như thế nào?

Tổng tải trọng xe được hiểu là tổng lượng hàng hoá mà xe chuyên chở và khối lượng toàn tải (tự trọng xe, người và đồ cá nhân trên xe). Lấy một ví dụ dễ hiểu như sau: xe ô tô bán tải chở hàng hóa nặng 50kg thì 50kg chính là tải trọng còn tổng cân nặng của ô tô (tự trọng) cùng hàng hoá 50kg và người ngồi trên xe là tổng tải trọng.

tai trong xe la gi va gioi han tai trong
Mỗi loại xe được quy định mức tải trọng giới hạn khác nhau

3. Quy định tải trọng xe

Bộ Giao thông vận tải có quy định, tất cả xe ô tô chở hàng tham gia giao thông đều không được chở khối lượng hàng hóa vượt quy định trọng tải xe ô tô. Chi tiết quy định tải trọng xe cho mỗi loại xe được nêu rõ trong Thông tư 46/2015/TT-BGTVT (Bộ Giao thông vận tải). Người lái xe và chủ xe nên đọc kỹ để xác định được luật cân tải trọng xe và tải trọng tối đa áp dụng với loại xe đang sở hữu.

4. Cách tính tải trọng xe

Người tham gia giao thông chở hàng hoá nên chủ động tính trọng tải xe đang điều khiển để chủ động điều chỉnh khối lượng hàng hoá phù hợp. Công thức tính cụ thể như sau:

Tải trọng xe = Tổng tải trọng xe - Tự trọng xe - Cân nặng của người ngồi trên xe. 

Ví dụ: để tính tải trọng cho một xe ô tô chở thực phẩm sạch, chúng ta chỉ cần đưa cả xe lên cân, sau đó trừ đi cân nặng của xe và cân nặng của người ngồi trên xe là ra tải trọng xe đang chở.

tai trong xe la gi 3
Xe chở quá tải gây nguy hiểm cho người điều khiển xe và người tham gia giao thông

4.1 Cách tính khối lượng hàng hoá quá tải

Nếu không kiểm tra kỹ tải trọng cho xe, người lái sẽ rất dễ mắc lỗi chở quá khối lượng. Vậy làm sao để biết được xe chở vượt quá tải trọng cho phép? Cách tính tải trọng xe quá tải như sau:

Khối lượng hàng hoá quá tải = Tổng tải trọng xe cân được hiện tại - Khối lượng xe - Tải trọng hàng hóa được phép chở

Ví dụ: Một xe tải nhỏ có khối lượng 4 tấn, khối lượng hàng xe được chở tối đa theo quy định là 4,4 tấn. Thời điểm Công an giao thông kiểm tra cân xe có tổng trọng lượng là 11 tấn. Vậy thì: khối lượng quá tải = 11 - 4 - 4,4 = 2,6 tấn.

4.2 Cách tính phần trăm quá tải

Xe chạy quá khối lượng cho phép sẽ bị phạt. Mức phạt này được tính toán dựa theo % quá tải. Công thức tính như sau:

Phần trăm quá tải (%) = (Khối lượng chở hàng quá tải được tính/Tải trọng tối đa) x 100%.

Ví dụ: Vẫn là chiếc xe tải nhỏ chạy quá tải 1 tấn ở ví dụ trên, ta tính toán % quá tải của xe này như sau: phần trăm quá tải = 2,6/4,4 x 100% = 59,09 %. Như vậy, xe tải trên đã chạy quá tải 59,09% và sẽ phải chịu mức phạt áp dụng đối với tỷ lệ phần trăm này.

5. Một số mức phạt đối với xe quá tải trọng (dựa trên % quá tải) mới nhất 2022

Khi xe chở quá tải trọng thì cả người điều khiển phương tiện (người lái) và chủ phương tiện (người sở hữu xe) đều sẽ phải chịu phạt theo quy định của Chính phủ. Mức phạt được chia theo cấp độ, tùy thuộc vào % quá tải mà xe vận hành.

Mức phạt xe quá tải mới nhất 2022 được quy định tại các khoản 4, 5, 6 điều 33 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi 100/2019/NĐ-CP). Cụ thể: 

Hạng mục xử phạt Mức phạt Mức phạt bổ sung
Vượt quá tải trọng từ 10% - 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng 4.000.000 - 6.000.000 đồng  
Vượt quá tải trọng từ 20% - 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng 13.000.000 - 15.000.000 đồng Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 1 - 3 tháng
Vượt quá tải trọng trong Giấy phép lưu hành 13.000.000 - 15.000.000 đồng Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 2 - 4 tháng
Vượt quá tải trọng từ 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng 40.000.000 - 50.000.000 đồng Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 3 - 5 tháng
Các trường hợp trốn tránh, không chấp hành kiểm tra tải trọng 40.000.000 - 50.000.000 đồng Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 3 - 5 tháng


Ngoài ra, người điều khiển các phương tiện có hành vi vi phạm quy định tải trọng xe các điều khoản trên theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP (sửa đổi 100/2019/NĐ-CP), sẽ phải bồi thường chịu trách nhiệm khôi phục lại tình trạng cầu đường đã bị thiệt hại do hành vi quá tải gây ra. 

Nắm rõ tải trọng xe là gì và những quy định tải trọng xe giúp người lái tránh phạm phải những lỗi không đáng có khi tham gia giao thông. Đồng thời, tuân thủ luật an toàn giao thông là hành động văn minh, bảo vệ cho chính bản thân mình và xã hội.

Các mẫu xe xanh hiện là lựa chọn ưu tiên của nhiều khách hàng để góp phần bảo vệ môi trường sống. VinFast hiện có nhiều ưu đãi hấp dẫn khi khách hàng đặt mua VF e34đặt cọc VF 8, VF 9 online. Quý khách sẽ được trải nghiệm các công nghệ hiện đại, tính năng mạnh mẽ và thông minh được tích hợp trên xe.
 
Khi có nhu cầu tìm hiểu hoặc sở hữu ô tô điện VinFast quý khách có thể tham khảo thêm thông tin tại website hoặc nhận tư vấn từ chúng tôi:

>>> Xem thêm:

07/06/2021
Chia sẻ bài viết này