Luật giao thông đường bộ mới nhất áp dụng năm 2024 và lưu ý

 Năm 2024 luật giao thông đường bộ đã có những đổi mới. Theo đó, việc nắm rõ được những điều chỉnh về luật giao thông đường bộ mới nhất giúp người điều khiển phương tiện đảm bảo an toàn, tránh bị phạt cũng như giảm thiểu các tai nạn gây thiệt hại về người và tài sản.

1. Bộ luật giao thông đường bộ mới nhất sử dụng năm 2024 

Ngày 01/07/2009 Luật Giao thông đường bộ 2008 chính thức có hiệu lực và tính từ thời điểm đó cho đến nay Luật đã có 02 văn bản sửa đổi, bổ sung, bao gồm:

  • Sửa đổi luật phòng chống tác hại của rượu, bia khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông 2019
  • Sửa đổi bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến vấn đề quy hoạch 2018.

Đến thời điểm hiện tại những văn bản này vẫn còn hiệu lực.

Tham khảo mức xử phạt luật giao thông đường bộ mới nhất 2024
Tham khảo mức xử phạt luật giao thông đường bộ mới nhất 2024

2. Những nội dung cập nhật mới trong luật GTĐB 2024

Dựa theo những điều chỉnh và sửa đổi, luật giao thông đường bộ hiện hành đã có những yêu cầu mới sau:

2.1. Tăng mức xử phạt với người sử dụng bia rượu khi điều khiển phương tiện

Kể từ ngày 01/01/2020, sẽ chính thức xóa bỏ quy định hạn chế rượu bia đối với người tham gia giao thông. Thay vào đó người điều khiển phương tiện bị cấm tuyệt đối sử dụng rượu bia và không có trường hợp ngoại lệ - theo điều luật giao thông đường bộ 2008.
>>> Bài viết liên quan: 7 lỗi vi phạm giao thông phổ biến và mức xử phạt theo quy định

Cũng trong Nghị định số 100/2019/NĐ-CP đã nêu rõ, người điều khiển phương tiện giao thông nếu có nồng độ cồn trong máu/hơi thở vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất kích thích, có thể bị xử phạt lên đến 40 triệu đồng và tước giấy phép lái xe từ 4 - 22 tháng tùy từng trường hợp.

Lỗi vi phạm khi tham gia giao thông

Mức phạt tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP

Mức phạt tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Nồng độ cồn chưa vượt quá 50mg/100ml máu hoặc 0.25mg/l khí thở

2-3 triệu đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 2-4 làm xảy ra tai nạn)

6-8 triệu đồng (Tước quyền sử dụng GPLX từ 10-12 tháng)

Nồng độ cồn vượt quá 50mg/100ml máu hoặc 0.25mg/l khí thở

7-8 triệu đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 3-5 tháng)

16-18 triệu đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 16-18 tháng)

Nồng độ cồn vượt quá 80mg/100ml máu hoặc 0.4mg/l khí thở

16-18 triệu đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 4-6 tháng)

30-40 triệu đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 22-24 tháng)

2.2. Tăng cường các thiết bị hỗ trợ xử lý vi phạm

Luật giao thông đường bộ mới nhất 2024 đã bổ sung một số quy định về các vi phạm được phát hiện bởi hệ thống máy móc. Cụ thể là hệ thống camera được lắp đặt trên các tuyến đường nhằm hỗ trợ cơ chế phạt nguội.

Khi thiết bị ghi nhận được những hành vi vi phạm giao thông của người điều khiển phương tiện và truyền thông tin về trung tâm xử lý, lúc này người vi phạm sẽ phải chịu mức phạt theo đúng khung hình phạt đã được quy định rõ.

2.3. Cập nhật lỗi với đèn vàng

 Luật an toàn giao thông đường bộ mới nhất cũng đã bổ sung thêm quy định đối với đèn vàng. Cụ thể, đối với đèn vàng, tài xế bắt buộc phải dừng lại trước vạch kẻ. Ngoài ra người điều khiển phương tiện cũng cần đi chậm lại và gia tăng sự chú ý để tránh những rủi ro không đáng có.

Theo điều luật mới khi gặp đèn vàng tài xế bắt buộc phải dừng lại trước vạch kẻ
Theo điều luật mới khi gặp đèn vàng tài xế bắt buộc phải dừng lại trước vạch kẻ

2.4. Cập nhật tốc độ tối đa cho phép

Về tốc độ tối đa sẽ tùy theo đặc điểm của từng khu vực mà có những điều chỉnh phù hợp với nhu cầu di chuyển của người dân. Đối với tốc độ của xe máy di chuyển, dựa theo điều 6 và 7 của thông tư 31/2019/TT-BGTVT, quy định như sau: 

Tốc độ di chuyển tại khu vực đông dân cư: 

  • Xe máy được chạy tốc độ tối đa 60km/h trên đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên.
  • Xe máy được chạy tốc độ tối đa 50km/h trên đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới.
  • Xe máy được chạy tốc độ tối đa 70km/h trên đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên hoặc đường đôi. 
  • Xe máy được chạy tốc độ tối đa 60km/h trên đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới.

2.5. Cảnh báo phương tiện kiểm định

Kiểm định xe là quá trình bắt buộc đối với các phương tiện giao thông để nhằm đảm bảo an toàn cho người điều khiển cũng như người tham gia. Sau khi kiểm định, nếu xe đạt mọi yêu cầu về mặt kỹ thuật, chủ sở hữu sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định có giá trị trong 15 ngày. Trong trường hợp nếu không đạt yêu cầu, chủ xe bắt buộc phải bổ sung thêm các thông tin theo đúng yêu cầu đề ra.

2.6. Quy định mới về dừng đỗ xe trên đường phố

Theo khoản 1 Điều 18 của Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về việc dừng xe. Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của xe trong một khoảng thời gian nhất định để cho người lên xe hoặc xuống xe hay xếp dỡ hàng hóa.

Còn khoản 2 Điều 18 của Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định, đỗ xe là trạng thái đứng yên của xe và không có giới hạn về mặt thời gian. Khi đỗ xe, xe phải đỗ sát theo lề đường, hè phố và đỗ phía bên phải. Mục đích đảm tốt cho các phương tiện khác lưu thông.

2.7. Quy định về việc vượt, chuyển hướng phương tiện

Đối với việc vượt xe và chuyển hướng, điều 14 và 15 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 có quy định rõ như sau:

  • Khi xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi, đối với khu đông dân hoặc đô thị thì từ 22h đến 5h chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
  • Xe xin vượt chỉ được phép vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều và xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác.
  • Khi có xe xin vượt trong điều kiện đủ an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước cần phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải để nhường đường cho xe xin vượt.

Đối với việc chuyển hướng xe khi tham gia giao thông, Điều 15 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 đã quy định rõ như sau: 

  • Khi muốn chuyển hướng, phương tiện bắt buộc phải giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ để cho những phương tiện khác biết.
  • Trong khi chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải nhường quyền đi trước cho người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành riêng cho họ, nhường đường cho các xe đi ngược chiều và chỉ cho xe chuyển hướng khi không thấy có chướng ngại vật cũng như nguy hiểm cho phương tiện khác.
  • Trong khu dân cư, người điều khiển phương tiện chỉ được quay đầu xe ở nơi đường giao nhau hoặc có biển báo cho phép quay đầu xe.
  • Nghiêm cấm quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ, đường cao tốc…
Luật giao thông đường bộ mới đã nâng nhiều mức phạt đối với người vi phạm giao thông
Luật giao thông đường bộ mới đã nâng nhiều mức phạt đối với người vi phạm giao thông

3. Mức phạt trong luật giao thông đường bộ mới nhất

Kể từ ngày 01/01/2020, Nghị định 100/2019/NĐ-CP thay thế Nghị định 46/2016 đã chính thức có hiệu lực. Theo đó, nhiều hành vi vi phạm giao thông sẽ tăng mức phạt nặng hơn.
>>> Bài viết liên quan: Gợi ý các tiêu chí đánh giá xe máy điện tốt và phù hợp giao thông Việt Nam

3.1. Mức phạt quá tốc độ

Trong nghị định 100/2019/NĐ-CP nêu rõ, mức xử phạt lỗi quá tốc độ chính thức tăng lên, thấp nhất là 800.000 đồng - 1 triệu đồng và cao nhất là 20 triệu đồng. Người vi phạm vượt quá giới hạn tốc độ cao thì mức phạt càng tăng, cụ thể như sau: 

Lỗi vi phạm giao thông

Mức phạt tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP

Mức phạt tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Chạy xe quá tốc độ từ 5 - 10 Km

600.000 đồng - 800.000 đồng

800.000 đồng - 1 triệu đồng

Chạy xe quá tốc độ từ 10 - 20 Km

2-3 triệu đồng

3-5 triệu đồng (Tước bằng lái 1-3 tháng)

Chạy xe quá tốc độ từ 20 - 35 Km

5-6 triệu đồng (Tước bằng lái từ 1-3 tháng)

6-8 triệu đồng (Tước lái từ 2-4 tháng)

Chạy xe quá tốc độ từ 35Km trở lên

7-8 triệu đồng (Tước bằng lái từ 2-4 tháng)

10-20 triệu đồng (Tước bằng lái từ 10-12 tháng)

3.2. Mức phạt sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông

Trong quá trình điều khiển phương tiện nếu người tham gia giao thông có sử dụng điện thoại thì sẽ bị phạt mức phạt cao nhất là 2 triệu đồng. Mức phạt này hiện đã được nâng lên dựa theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, tại Điểm a, Khoản 4 Điều 5.
>>> Bài viết liên quan: Tìm hiểu các biển báo giao thông hình tam giác

Ngoài ra, người điều khiển phương tiện có dùng ô, tai nghe,… cũng bị xử phạt từ 600 nghìn đến 1 triệu đồng. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể bị tước bằng lái xe từ 2 - 4 tháng.

3.3. Mức phạt đi lùi, đi ngược chiều trên đường cao tốc

Các trường hợp đi lùi, đi ngược chiều trên cao tốc sẽ bị phạt từ 16 -18 triệu đồng và bị tước bằng lái xe từ 5-7 tháng theo nghị định 100/2019/NĐ-CP. Cụ thể các lỗi như sau: 

Lỗi vi phạm giao thông

Mức phạt tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP

Mức phạt tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Đi ngược chiều trên cao tốc 

7-8 triệu đồng (Tước bằng lái từ 4-6 tháng)

16-18 triệu đồng (Tước bằng lái từ 5-7 tháng)

Đi ngược chiều trên đường 1 chiều hoặc đã có biển cấm đi ngược chiều

800.000 đồng -1.2 triệu đồng (Tước bằng lái 4-6 tháng)

10-20 triệu đồng (Tước bằng lái 2-4 tháng)

3.4. Mức phạt của một số lỗi vi phạm khác

Nghị định 100/2019/NĐ-CP do chính phủ ban hành, sẽ chính thức tăng mức xử phạt đối với một số hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ như:

  • Người điều khiển phương tiện không chấp hành hiệu lệnh của người làm nhiệm vụ điều khiển giao thông trên đường.
  • Người điều khiển phương tiện có hành vi vượt đèn đỏ, đèn vàng.
  • Người điều khiển phương tiện có hành vi bấm còi, rú ga, sử dụng đèn chiếu xa trong khi di chuyển trong khu đông dân cư.
  • Tài xế và cả hành khách không thắt dây an toàn khi xe đang chạy.

Cụ thể, mức phạt các lỗi vi phạm luật giao thông đường bộ 2023 như sau: 

Lỗi vi phạm giao thông

Mức phạt tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP

Mức phạt tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

1.2 triệu đồng - 2 triệu đồng

3 - 5 triệu đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 1 -3 tháng)

Hành vi bấm còi, rú ga nhiều và sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư

600.000 đồng - 800.000 đồng

500.000 đồng -1 triệu đồng

Lái xe và hành khách không thắt dây an toàn khi xe đang di chuyển

 

100.000 đồng - 200.000 đồng

800.000 đồng - 1 triệu đồng

Người tham gia giao thông nên chủ động cập nhật luật an toàn giao thông đường bộ để tránh vi phạm
Người tham gia giao thông nên chủ động cập nhật luật an toàn giao thông đường bộ để tránh vi phạm

4. Các thông tư áp dụng luật giao thông đường bộ mới nhất

Luật Giao thông đường bộ 2008 vẫn còn hiệu lực với một vài các thông tư hướng dẫn bao gồm:

  • Thông tư 17/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT trong đó nêu rõ quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hỗ trợ vận tải đường bộ.
  • Thông tư 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm xe.
  • Thông tư 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đưa ra quy định cụ thể về việc đào tạo, sát hạch cũng như cấp giấy phép lái xe.
  • Thông tư 41/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BGTVT đưa ra quy định cụ thể về quản lý, vận hành và bảo trì công trình đường bộ.
  • Thông tư 45/2021/TT-BGTVT đưa ra quy định về hoạt động của trạm thu phí đường bộ.
  • Thông tư 34/2021/TT-BGTVT đưa ra quy định về quản lý và hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe.
  • Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới.
  • Thông tư 02/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
  • Thông tư 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế 
  • Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới.
  • Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện xe cơ giới đường bộ.
  • Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô cùng các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
  • Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới.
  • Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông.
  • Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ.
  • Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi và bổ sung một số điều của các thông tư trong phần đăng kiểm.
  • Thông tư 37/2018/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
  • Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
  • Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳcho người lái xe ô tô.
  • Thông tư 84/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức giao thông và đặt biển báo hiệu hạn chế trọng lượng ở cầu đường bộ.
  • Thông tư 54/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-BGTVT quy định việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong việc sản xuất và lắp ráp xe.
  • Thông tư 55/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2011/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe nhập khẩu.
  • Thông tư 46/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy và xe tương tự để vận chuyển hành khách cũng như hàng hóa trên đường.
  • Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BYT-BCA về xét nghiệm nồng độ cồn trong máu của người điều khiển phương tiện giao thông.
  • Thông tư 35/2013/TT-BGTVT quy định về xếp hàng hóa trên xe ôtô khi tham gia giao thông.
Hiện một vài nghị định hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ 2008 vẫn còn hiệu lực
Hiện một vài nghị định hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ 2008 vẫn còn hiệu lực

5. Các nghị định liên quan đến luật GTĐB mới nhất

Các nghị định hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ 2008 vẫn còn hiệu lực ở thời điểm hiện gồm:

  • Nghị định 70/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh ở đường bộ.
  • Nghị định 47/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
  • Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, hàng không dân dụng.
  • Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông.
  • Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh đối với vận tải bằng xe ô tô.
  • Nghị định 144/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về việc vận tải đa phương thức.
  • Nghị định 125/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông.
  • Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông.
  • Nghị định 32/2014/NĐ-CP về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
  • Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông.
  • Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
  • Nghị định 109/2009/NĐ-CP về tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

Với những thay đổi, bổ sung về luật giao thông đường bộ mới nhất, người tham gia giao thông bắt buộc phải nắm rõ thông tin để nghiêm chỉnh chấp hành đúng luật giao thông. Đồng thời đảm bảo an toàn cho chính mình và những người tham gia giao thông trên đường.

Quý khách hàng quan tâm đến các sản phẩm ô tô điện khác của VinFast, vui lòng truy cập website và đặt cọc VF 3, VF 7, VF 5 Plus ngay từ hôm nay để có cơ hội sở hữu những mẫu xe điện thông minh, hiện đại, thân thiện với môi trường. Quý khách có thể tham khảo thêm thông tin tại website hoặc nhận tư vấn từ chúng tôi.

* Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo

29/03/2023
Chia sẻ bài viết này