Lỗi đè vạch phạt bao nhiêu tiền theo quy định mới nhất năm 2024?
1. Lỗi đè vạch là gì?
Lỗi đè vạch được xác định khi bánh xe đè/lấn lên các loại vạch kẻ đường không được phép cắt qua. Các nhóm vạch gồm:
- Vạch dọc đường.
- Vạch cấm dừng xe trên đường.
- Vạch ngang đường.

2. Các loại vạch kẻ đường phổ biến
Theo Phụ lục G, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định ý nghĩa và cách sử dụng từng loại vạch kẻ đường như sau:
- Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều (dải vạch có màu vàng):
- Dạng vạch đơn, nét đứt: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.
- Dạng vạch đơn, nét liền: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn và không được đè lên vạch.
- Vạch đôi song song, liền nét: Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được đè lên vạch và không được lấn làn. Đây là loại vạch dành cho đường có nhiều hơn 4 làn xe cơ giới.
- Vạch đôi song song, một vạch liền nét, một vạch đứt nét: Đây là loại vạch sử dụng trên đường có nhiều hơn 2 làn xe, với mục đích phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Đối với xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét, được phép cắt qua khi cần thiết. Xe trên đường tiếp giáp với vạch liền nét không được đè lên vạch và không được lấn làn.

- Nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều (dải vạch có màu trắng):
- Dạng vạch đơn, đứt nét: Dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Xe được phép chuyển làn đường qua vạch.
- Dạng vạch đơn, liền nét: Dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác. Đồng thời, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
- Dạng một vạch liền, một vạch đứt nét: Được phép cắt qua vạch đối với xe trên làn đường tiếp giáp trong trường hợp cần thiết. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được đè vạch hoặc lấn làn.

- Nhóm vạch giới hạn mép phần đường xe chạy:
- Vạch giới hạn mép ngoài phần đường xe chạy hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ (liền nét, màu trắng): Dùng để xác định mép ngoài phần đường xe chạy; hoặc phân cách làn xe cơ giới và xe thô sơ, xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.
>>> Xem thêm: Không nhường đường cho xe ưu tiên bị phạt như thế nào?
3. Lỗi đè vạch phạt bao nhiêu tiền?
Trong trường hợp người điều khiển phương tiện vi phạm lỗi đè vạch sẽ bị xử phạt theo lỗi “Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường” tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
3.1. Lỗi đè vạch liền đường hai chiều
Khoản 1, Điều 5, Chương II, Nghị định 100/2019/NĐ-CP ban hành ngày 30/12/2019 đã quy định rõ về mức xử phạt lỗi đè vạch liền đường hai chiều đối với xe máy và ô tô là 200.000 - 400.000 đồng.
3.2. Lỗi đè vạch liền trên cầu
Khoản 2, Điều 5, Chương II, Nghị định 100/2019/NĐ-CP ban hành ngày 30/12/2019 đã quy định rõ về mức xử phạt lỗi đè vạch liền trên cầu như sau:
- Đối với xe máy: 100.000 - 200.000 đồng.
- Đối với xe ô tô: 200.000 - 400.000 đồng.
3.3. Lỗi đè vạch xương cá
- Đối với xe máy chuyên dùng, máy kéo: Phạt từ 100.000 - 200.000 đồng (quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 7, Chương 2, Nghị định 100/2019/NĐ-CP, ban hành ngày 30/12/2019).
- Đối với xe đạp, xe đạp máy (gồm xe đạp điện): Phạt từ 80.000 đồng - 100.000 đồng (quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 8, Chương 2, Nghị định 100/2019/NĐ-CP, ban hành ngày 30/12/2019).
- Đối với ô tô: Phạt tiền từ 200.000 đồng - 400.000 đồng (quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 5, Chương 2, Nghị định 100/2019/NĐ-CP, ban hành ngày 30/12/2019).
3.4. Lỗi đè vạch khi dừng đèn đỏ
Quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 5 và điểm a, khoản 1, Điều 7, Chương II, Nghị định 100/2019/NĐ-CP ban hành ngày 30/12/2019 về mức phạt lỗi đè vạch kẻ đường khi dừng đèn đỏ được quy định như sau:
- Đối với ô tô: 200.000 - 400.000 đồng.
- Đối với xe mô-tô, xe gắn máy: 100.000 - 200.000 đồng.

Lỗi đè vạch phạt bao nhiêu tiền sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp vi phạm cụ thể. Trong quá trình tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện nên chủ động quan sát các vạch kẻ đường, chấp hành nghiêm quy định để đảm bảo an toàn, lưu thông thuận lợi và tránh bị xử phạt.
Mẫu xe điện VF 5 Plus đang mở đặt cọc với mức giá hấp dẫn trong phân khúc hạng A, cụ thể:
- Giá xe niêm yết chưa kèm pin: 458 triệu đồng
- Giá xe niêm yết đã kèm pin: 538 triệu đồng
Hãy nhanh tay đặt cọc mẫu xe VF 5 Plus để trở thành một trong những người tiên phong sở hữu mẫu xe điện “quốc dân” tại Việt Nam.
Ngoài ra, khách hàng quan tâm đến các sản phẩm xe điện của VinFast có thể đặt cọc ô tô điện qua website để có cơ hội nhận những ưu đãi hấp dẫn từ VinFast.
Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về các sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
*Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo.
>> Xem thêm: