Làm biển số xe máy mất bao lâu 2024? Giải đáp thời gian cấp biển số xe máy
Cùng với những thay đổi trong quy định về đăng kiểm phương tiện đầu năm, vấn đề “Làm biển số xe máy mất bao lâu 2024” cũng được nhiều chủ sở hữu quan tâm. Nắm rõ các khung thời gian đăng ký giúp khách hàng rút ngắn quy trình và đảm bảo tuân thủ pháp luật.
1. Làm biển số xe máy mất bao lâu 2024?
Theo quy định tại Điều 4, Thông tư 58/2020/TT-BCA, thời gian cấp biển số xe máy cụ thể như sau:
- Cấp lần đầu, cấp đổi biển số: Thời điểm làm biển số xe máy ngay sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký xe từ chủ sở hữu.
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe tạm thời: Thời gian cấp biển số xe máy trong ngày.
- Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Tối đa 2 ngày làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
- Cấp lại biển số xe bị mất, mờ, hỏng: Tối đa 7 ngày làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Tối đa 30 ngày làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
2. Hồ sơ giấy tờ làm biển số xe gồm những gì
Để tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa quy trình, thủ tục đăng ký biển số xe, chủ sở hữu nên nắm rõ các loại giấy tờ được quy định như sau:
- 01 Tờ kê khai đăng ký xe theo mẫu số 01 (Thông tư 58/2020/TT-BCA)
- Giấy tờ lệ phí trước bạ (chọn 1 trong các mẫu):
- Biên lai hoặc giấy xác nhận nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Giấy thông tin ghi nhận dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được xuất từ hệ thống đăng ký quản lý xe
- Giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác được pháp luật quy định
- Giấy tờ của chủ sở hữu phương tiện: Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Sổ hộ khẩu/Visa (còn thời hạn trên 1 năm, đối tượng là người nước ngoài)
- Giấy tờ minh chứng nguồn gốc của phương tiện sở hữu
3. Quy trình hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký xe mới lấy biển số xe
Quy trình, thủ tục đăng ký biển số xe máy nhìn chung khá đơn giản, nhanh chóng mà bạn không cần quá quan tâm đễn làm biển số xe máy mất bao lâu . Trong quá trình thực hiện, chủ phương tiện nên tuân thủ hướng dẫn từ cơ quan chức năng có thẩm quyền, đảm bảo rút ngắn thời gian và tránh sai sót không đáng có.
Bước 1: Tiến hành nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan nhà nước
Lệ phí trước bạ là một loại phí mà cá nhân/tổ chức phải nộp cho cơ quan nhà nước, phục vụ quá trình quản lý và cung cấp dịch vụ công theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.
Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP, chủ sở hữu sẽ phải nộp lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký xe máy. Tổng số tiền phải nộp được tính theo công thức sau:
Tổng tiền lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Lưu ý: giá tính lệ phí trước bạ không liên quan đến giá bán xe máy
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ mà chủ phương tiện cần chuẩn bị theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP bao gồm:
- 01 Tờ kê khai lệ phí trước bạ dựa trên mẫu số 02/LPTB
- Bản sao các loại giấy tờ mua bán, chuyển nhượng xe máy
- Bản sao các loại giấy tờ xác minh tài sản hoặc chủ xe thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (nếu có)
Bước 2: Làm thủ tục đăng ký biển số xe máy tại cơ quan có thẩm quyền
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần có trong hồ sơ, cá nhân tiến hành nộp lại tại cơ quan Công an quận, huyện nơi thường trú. Đặc biệt, căn cứ quy định tại Mục A Phần I Thủ tục hành chính kèm Quyết định 3191/QĐ-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, chủ sở hữu được phép chuyển đăng ký xe máy từ điểm khác đến công an xã được phân cấp.
Đồng thời, tại đây, chủ phương tiện phải tiến hành nộp lệ phí đăng ký xe máy theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC:
STT | Chỉ tiêu | Khu vực I (VNĐ) | Khu vực II (VNĐ) | Khu vực III (VNĐ) |
1 | Cấp mới giấy đăng ký kèm biển số xe máy | |||
a | Trị giá dưới 15.000.000 VNĐ | 500.000 - 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
b | Trị giá từ 15.000.000-40.000.000 VNĐ | 1.000.000 - 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 VNĐ | 2.000.000-4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
2 | Cấp giấy đăng ký kèm biển số xe tạm thời | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Bước 3: Nhận biển số xe máy
Cá nhân sẽ được phát biển số xe máy ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cấp mới/cấp đổi theo Điều 4, Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công an. Thời gian cấp biển số xe máy cụ thể sẽ được ghi chú ngay trên giấy hẹn tại điểm đăng ký.
4. Các câu hỏi thường gặp về biển số xe máy
Để đảm bảo phối hợp ăn ý với các cán bộ có thẩm quyền, giúp quá trình làm biển số xe máy diễn ra suôn sẻ và dễ dàng hơn, chủ sở hữu có thể tham khảo một số giải đáp thắc mắc sau.
4.1. Mua xe ở TP. HCM làm biển số tỉnh được không?
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định bắt buộc cá nhân đăng ký biển số xe tại nơi mua. Vì vậy, chủ phương tiện được phép mua xe ở một tỉnh và làm đăng ký biển số khác tỉnh.
Trường hợp này, cá nhân phải tiến hành làm thủ tục khai báo với cơ quan chức năng có thẩm quyền và nộp lại giấy chứng nhận đăng ký kèm biển số trong thời gian tối đa 7 ngày (kể từ thời điểm công chứng hợp đồng mua bán).
Bên mua xe máy cần làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu với cơ quan chức năng nơi cư trú trong vòng 30 ngày, hồ sơ đăng ký bao gồm:
- 01 Tờ kê khai đăng ký xe máy (mẫu số 01, Thông tư số 58/2020/TT-BCA)
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu xe máy: Văn bản kế thừa, hợp đồng mua bán có chứng thực từ cơ quan thẩm quyền,...
- Giấy tờ lệ phí trước bạ của phương tiện
- Giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA
4.2. Xe máy mới mua chưa gắn biển số có được lưu thông không?
Căn cứ Điều 53 Luật Giao thông Đường bộ 2008, phương tiện cơ giới không có biển số sẽ không đủ điều kiện tham gia giao thông. Trong trường hợp cá nhân điều khiển xe gắn máy không biển số sẽ phải chịu mức phạt tiền từ 800.000 - 1.000.000 đồng, theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi và bổ sung tại điểm m khoản 34, khoản 10 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
4.3. Biển số xe xấu có đổi được không?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, cá nhân không được phép đổi biển số xe xấu, không hợp phong thủy. Căn cứ Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, chủ sở hữu chỉ được phép đổi biến số khác trong một số trường hợp sau:
- Đổi biển số bị gãy, mờ, hỏng
- Đổi biển có 3, 4 số thành 5 số
- Đổi biển có nền trắng thành nền vàng
4.4. Có được che biển số xe máy khi tham gia giao thông không?
Theo điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi thành điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP), hành vi che biển số xe máy khi lưu thông có thể bị từ 800.000 - 1.000.000 đồng.
Vì vậy, hành vi che biển số xe máy khi tham gia giao thông là vi phạm và không được phép thực hiện dưới mọi hình thức.
Giải đáp thắc mắc “Làm biển số xe máy mất bao lâu 2024?” giúp cá nhân nắm rõ quy trình đăng ký phương tiện và tham gia giao thông hợp pháp.
Theo đó, tùy từng trường hợp cụ thể, người sở hữu có thể trực tiếp nhận biển số xe máy trong vòng 1-7 ngày, kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại cơ quan đăng ký.
Ngoài các phương tiện chạy bằng xăng, xe máy điện cũng phải được đăng ký và gắn biển số trước khi lưu thông trên đường theo đúng quy định của pháp luật. Chủ sở hữu nên tham khảo thủ tục đăng ký xe máy điện, quy trình, đảm bảo nắm rõ khung thời gian nhận biển số, phục vụ quá trình di chuyển.
Nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm êm ái và thoải mái trên mọi hành trình, VinFast đã cho ra mắt những mẫu xe máy điện thế hệ mới, đón đầu xu hướng, với nhiều tiện ích vượt trội cùng hiệu suất ấn tượng. Đặt mua xe máy điện mới nhất của VinFast ngay hôm nay để không bỏ lỡ cơ hội nhận được các ưu đãi hấp dẫn.
Để được tư vấn thêm về sản phẩm và dịch vụ của VinFast, khách hàng có thể liên hệ CSKH theo:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
*Thông tin trong bài mang tính chất tham khảo.
>>> Tìm hiểu thêm:
>>> Hè rộn ràng, ngàn ưu đãi cùng VinFast
- Từ 25/06 – 31/08/2024 Chương trình trả góp lãi suất 0% khi mua xe máy điện VinFast
- Chương trình ưu đãi mùa hè hấp dẫn cho xe máy điện VinFast tới hết 31/08/2024