Bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0 và những thông số cần biết

Trên mỗi dòng ô tô, bánh xe đều được thiết kế nhằm tối ưu trải nghiệm lái cho người dùng. Hệ thống bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0 có những thông số nào mà người lái cần lưu ý trong quá trình vận hành?

VinFast Lux SA2.0 là chiếc sedan hạng sang với 2 loại hệ dẫn động: dẫn động cầu sau (RWD) trang bị trên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao;  hệ dẫn động 2 cầu toàn thời gian (AWD) dành cho bản Cao cấp. Ở mỗi phiên bản, hệ thống bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0 có thiết kế riêng biệt, mang tới trải nghiệm lái an toàn và thoải mái cho tài xế.

Áp suất lốp bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0

Áp suất lốp là chỉ số dùng để đo áp lực của khối không khí nén bên trong lốp xe. Áp suất lốp ô tô quá cao hay quá thấp so với mức tiêu chuẩn đều hạn chế khả năng vận hành, giảm tuổi thọ lốp xe và đặc biệt là  đảm bảo tính  an toàn trong quá trình di chuyển . Người điều khiển phương tiện nên kiểm tra và điều chỉnh áp suất lốp thường xuyên, ít nhất 2 lần/tháng và đặc biệt trước những hành trình dài. Chú ý chỉ đo áp suất lốp xe khi lốp đã nguội (khi xe dừng ít nhất 2 tiếng đồng hồ hoặc chạy không quá 2km) để có được con số chính xác nhất. 

Nên thường xuyên đo áp suất bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0
Nên thường xuyên đo áp suất lốp ô tô (Nguồn: Sưu tầm)

Tùy từng loại xe, hệ động cơ cũng như vị trí (trước/sau) mà nhà sản xuất đặt mức áp suất tiêu chuẩn cho lốp xe không giống nhau. Thông thường áp suất tiêu chuẩn của lốp xe dao động trong khoảng từ 30-35 psi (tương đương từ 2,1-2,4 Bar).

>>> Tìm hiểu thêm: Áp suất lốp là gì? Bao nhiêu kg là đủ, cách đo áp suất lốp ô tô

Với VinFast Lux SA2.0 bản Cao cấp sử dụng hệ dẫn động 2 cầu chủ động AWD, thông số áp suất lốp tiêu chuẩn như sau:

Áp suất lốp bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0 bản Cao cấp
Áp suất lốp bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0 bản Cao cấp

Với VinFast Lux SA2.0 bản Tiêu chuẩn và Nâng cao sử dụng hệ dẫn động cầu sau chủ động RWD, thông số áp suất lốp ô tô như sau:

Áp suất lốp bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0 bản Tiêu chuẩn và Nâng cao
Áp suất lốp bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0 bản Tiêu chuẩn và Nâng cao

Các ký hiệu trên bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0

Ký hiệu trên bánh xe ô tô được nhà sản xuất  ghi lại  bằng một chuỗi ký tự gồm cả chữ cái và số tả đặc tính của lốp xe, lazang,... Muốn đọc thông số lốp xe ô tô chi tiết cần nắm được vị trí và quy ước đặt ký hiệu của mỗi đặc tính

Các ký hiệu bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0
Chuỗi ký hiệu bánh xe ô tô được ghi lại rõ ràng (Nguồn: Sưu tầm)

Theo hình minh họa, A - Tyre Width là chiều rộng lốp (tính bằng mm), B - Profile là biên dạng lốp, được tính bằng tỉ số phần trăm giữa chiều cao hông lốp với chiều rộng của mặt lốp, C - rim diameter (chỉ số đường kính vành xe) cho biết kích thước (đo bằng đơn vị inches) của bánh xe ô tô, cuối cùng, D - load index and speed rating biểu thị chỉ số tải trọng tối đa và tốc độ tối đa cho phép.

Cụ thể:

Bảng quy đổi chỉ số tải trọng (load index) sang số kilogram tương ứng của bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0
Bảng quy đổi chỉ số tải trọng (load index) sang số kilogram tương ứng (Nguồn: Sưu tầm)
Bảng ký hiệu tốc độ quy định trên bánh xe ô tô theo km/h và theo mph của bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0
Bảng ký hiệu tốc độ quy định trên bánh xe ô tô theo km/h và theo mph (Nguồn: Sưu tầm)

VinFast Lux SA2.0 phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao sử dụng la-zăng hợp kim nhôm có kích thước 19 inch, trong khi đó ở phiên bản Cao cấp, đường kính la-zăng là 20 inch. Thông số la-zăng lốp trước/sau lần lượt của 3 phiên bản như sau:

Thông số bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0 3 phiên bản
Thông số lốp trước/sau của 3 phiên bản VinFast Lux SA2.0

Tiêu chuẩn gai lốp bánh xe ô tô

Chiều cao tối thiểu của hoa lốp bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0  theo quy định là 1.6mm, khi kiểm tra lốp cần chú ý tới chỉ báo mòn (TWI - tread wear indicators) nằm trong các rãnh của lốp xe. TWI dùng để xác định tình trạng của lốp xe. Nếu chiều cao hoa lốp ngang bằng với TWI thì chứng tỏ lốp xe cần được thay mới.

Chỉ báo mòn bánh xe ô tô VinFast Lux SA2.0
Chỉ báo mòn (TWI) trên bánh xe ô tô (Nguồn: Sưu tầm)

Vào mùa hè, chiều cao hoa lốp của VinFast Lux SA2.0 được khuyến nghị đạt ít nhất 3mm. Nếu chiều cao hoa lốp dưới 3mm sẽ làm tăng nguy cơ trượt trên đường có nước. Với thời tiết mùa đông, chiều cao hoa lốp ít nhất từ 4mm trở lên sẽ đảm bảo vận hành trong điều kiện khí hậu lạnh, hanh khô, đặc biệt là những vùng có băng, tuyết. 

Xử lý khi bánh xe ô tô bị hỏng

Khi nhận thấy những dấu hiệu bánh xe ô tô gặp trục trặc như rung bất thường khi di chuyển, xe có xu hướng đi lệch sang trái/phải,... người lái cần giảm dần tốc độ, đừng lại để kiểm tra vành và lốp xe. Sau đó nhanh chóng liên lạc hoặc đến các xưởng dịch vụ VinFast  gần nhất để được hỗ trợ thay bánh xe ô tô mới để đảm bảo an toàn cho người điều khiển và hành khách trên xe. 

Theo khuyến nghị, lốp xe VinFast Lux SA2.0 nên được thay mới 6 năm/lần, không kể độ hao mòn lốp. Để các hệ thống an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống cân bằng điện tử ESC vận hành đúng chức năng, chủ xe không nên tự ý thay đổi các loại vành, lốp xe chưa qua kiểm định hoặc chế lại. Khách hàng nên tới các xưởng dịch vụ VinFast để được hỗ trợ thay lốp ô tô và cân bằng lốp chính hãng.

>>> Tìm hiểu thêm: Giá lăn bánh VinFast Lux SA2.0 và ưu đãi cập nhật mới nhất

Ngoài ra, nếu khách hàng chưa có nhiều kinh nghiệm chăm sóc và bảo dưỡng lốp xe ô tô, đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp tại xưởng dịch vụ VinFast sẽ giúp khách hàng chăm sóc, bảo dưỡng bánh xe ô tô định kỳ, đảm bảo xe vận hành an toàn cho mỗi chuyến đi. 

Tham khảo thông tin, đăng ký lái thử xe VinFast Lux SA2.0 để được tận hưởng ưu đãi trực tiếp 80 triệu đồng cho phiên bản Tiêu chuẩn và 60 triệu đồng cho phiên bản Nâng cao và Cao cấp chỉ trong tháng 6/2021 này!

25/06/2021
Chia sẻ bài viết này