Xe MT và AT là gì? So sánh xe MT và AT
Các dòng ô tô hiện đại ngày nay sử dụng hai loại hộp số phổ biến là số sàn và số tự động. Theo đó, mỗi loại hộp số được trang bị cho xe ô tô sẽ đem đến trải nghiệm khác nhau.
1. Xe ô tô bản MT và AT là gì?
1.1. Xe MT (Manual Transmission): Xe số sàn
Xe MT là chữ viết tắt của từ Manual Transmission được hiểu là xe số sàn (số tay). Hộp số MT hay hộp số sàn có nguyên tắc hoạt động dựa trên ly hợp ma sát dạng đĩa hỗ trợ ngắt hoặc kết nối chuyển động từ động cơ đến hộp số. Ly hợp ma sát dạng đĩa được điều khiển thông qua chân côn (bàn đạp ly hợp) và bên trong hộp số sàn (MT) gồm:
- Trục sơ cấp (đầu vào từ động cơ).
- Trục thứ cấp (đầu ra khỏi hộp số) hay trục trung gian (đối với hộp số 3 trục).
Trên từng trục sơ cấp hay thứ cấp sẽ có bánh răng và các khớp cố định với nhau tạo nên các tỉ số truyền ứng với từng cấp số của xe. Khi chuyển số, người lái sẽ nhấn chân côn (bàn đạp ly hợp) để ngắt kết nối giữa động cơ và hộp số. Song song với đó là thao tác chuyển cần số theo sơ đồ có sẵn để đưa số đến vị trí mong muốn.
Các dòng ô tô đời đầu thường sử dụng hộp số sàn dạng lưới trượt có 3 tỉ số truyền. Hiện nay, số lượng tỉ số chuyển tiếp đã tăng lên thành hộp số sàn 5 cấp hoặc 6 cấp.
>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết về hộp số sàn 5 cấp và cách sử dụng
1.2. Xe AT (Automatic Transmission): Xe số tự động
AT là chữ viết tắt của cụm từ Automatic Transmission được hiểu là hộp số tự động, nguyên tắc hoạt động là không cần bất kỳ đầu vào điều khiển nào để thay đổi bánh răng phía trước. Hộp số ô tô này bao gồm một hộp số, bộ vi sai, trục trong một cụm tích hợp.
Trên thị trường hiện nay, hộp số tự động thủy lực được sử dụng phổ biến với bộ bánh răng hành tinh, bộ biến mô và bộ điều khiển thủy lực. Ngoài ra, các loại hộp số tự động khác bao gồm: hộp số tay tự động (AMT), hộp số biến thiên vô cấp (CVT), hộp số ly hợp kép (DCT), hộp số tự động điện tử (EATX), hộp số điều khiển điện tử (ECT).
>> Xem thêm:
2. So sánh xe MT và AT
2.1. Ưu điểm và nhược điểm của xe MT
Các mẫu xe MT sử dụng hộp số sàn xuất hiện trên thị trường trước các dòng xe số tự động, cho đến nay vẫn được nhiều người dùng ưa chuộng bởi vì chi phí vận hành, bảo dưỡng thấp hơn và phù hợp với khả năng tài chính của nhiều người dùng.
So sánh xe MT và AT thì ưu điểm của xe MT có thể kể đến như:
- Chi phí bảo trì thấp hơn: Vì quá trình sửa chữa, bảo dưỡng xe hộp số sàn không phức tạp bằng xe số tự động nên chi phí bảo trì cũng sẽ thấp hơn. Ngoài ra, bộ ly hợp của xe số sàn cũng không nhất thiết phải thay mới theo định kỳ.
- Tiết kiệm chi phí nhiên liệu: Cấu tạo hộp số sàn ít phức tạp, không có bơm thủy lực mà có bàn đạp ngắt ly hợp nằm giữa động cơ và hệ thống chuyển động. Do đó, xe số sàn thường tiết kiệm nhiên liệu hơn xe số tự động khi đi đường trường. Thế nhưng ngược lại, chúng tiêu tốn nhiều nhiên liệu hơn khi di chuyển trong đô thị. Bởi lúc này, người lái phải chuyển số liên tục bằng tay khiến cho quá trình vận hành xe số sàn không mượt mà như xe số tự động.
So sánh xe MT và AT thì nhược điểm của xe MT bao gồm:
- Khó điều khiển: Đối với số sàn, người lái phải tự thao tác chuyển số, trả số theo sự thay đổi của tốc độ xe di chuyển, đồng thời cần phải phối hợp nhuần nhuyễn giữa việc điều khiển chân ga, chân phanh, bàn đạp côn. Cũng chính vì người lái phải kết hợp cả hai tay lẫn hai chân khi sử dụng xe nên quá trình điều khiển xe số sàn được cho là có phần phức tạp hơn số tự động.
- Bất tiện hơn khi tham gia giao thông đông đúc: Người lái sẽ phải dừng hoặc khởi động liên tục hay chuyển số bằng tay.
2.2. Ưu điểm và nhược điểm của xe AT
Xe AT sử dụng hộp số tự động được xem là loại hộp số hiện đại, hạn chế sử dụng các bộ phận điều khiển bằng tay tạo cảm giác thoải mái, linh hoạt, thuận tiện hơn trong quá trình lái xe.
So sánh xe MT và AT, xe AT có một số ưu điểm vượt trội như:
- Dễ sử dụng: Đối với xe số tự động, người điều khiển chỉ cần khởi động, vào số và nhấn bàn đạp ga để xe di chuyển mà không cần sử dụng chân côn và chuyển số trong quá trình lưu thông.
- Di chuyển dễ dàng khi giao thông đông đúc: Khởi động, tăng tốc, giảm tốc là những thao tác điều khiển xe ô tô cơ bản khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, khi lái xe vào cung giờ cao điểm, giao thông đông đúc, việc khởi động hay dừng lại liên tục sẽ gặp khó khăn nếu như phải thực hiện thao tác vào số phức tạp như xe MT. Trong khi đó, xe AT cho phép người điều khiển di chuyển dễ dàng mà không cần phải thực hiện nhiều thao tác. Đây cũng là một yếu tố giúp xe số tự động tiết kiệm nhiên liệu hơn so với xe số sàn.
- Di chuyển tốt hơn trong khu vực đồi núi: Trong khi xe MT khó xử lý tình huống khi di chuyển trên các cung đường đèo dốc thì xe AT lại giải quyết được vấn đề này bằng cách cho phép người lái sử dụng cần số xe tự động linh hoạt dễ dàng.
Bên cạnh các ưu điểm nổi bật thì xe AT vẫn còn tồn tại một số nhược điểm sau:
- Chi phí bảo trì khá cao: Bởi vì hộp số tự động có nhiều bộ phận như: bơm thủy lực, bộ điều khiển điện tử,... nên sẽ mất nhiều thời gian và chi phí hơn để sửa chữa.
- Tiêu hao nhiều nhiên liệu: Xe số tự động phải mất năng lượng để vận hành bơm thủy lực, cung cấp áp lực dầu tác động lên các ly hợp. Trong khi đó, xe số sàn không cần bơm thủy lực (như đã trình bày ở phần trên) nên tiết kiệm năng lượng hơn khi di chuyển đường trường. Còn trong trường hợp xe di chuyển trong khu vực đô thị thì ngược lại. Theo đó, hộp số tự động có sự phân phối tỉ số truyền giữa các cấp số hài hòa, giảm độ ngưng trệ hơn so với khi chuyển số bằng tay, giúp xe số tự động vận hành êm ái, mượt mà hơn xe số sàn, từ đó tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Nếu đang băn khoăn trong việc lựa chọn giữa xe AT và xe MT, người mua có thể cân nhắc các yếu tố khác biệt giữa hai dòng xe này để đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu. Dưới đây là bảng so sánh một số yếu tố giữa xe MT và AT:
Các yếu tố |
Xe MT |
Xe AT |
Chi phí sử dụng |
Thấp hơn |
Cao hơn |
Cách sử dụng |
Khó sử dụng hơn |
Dễ sử dụng hơn |
Chi phí bảo trì |
Vừa phải |
Cao hơn |
Khả năng tăng tốc |
Tăng tốc nhanh hơn |
Tăng tốc chậm hơn |
Số lượng bánh răng |
5 - 6 và 1 đảo ngược |
6 - 8 |
Độ an toàn |
An toàn hơn vì dễ kiểm soát |
Khó kiểm soát vì dễ đạp nhầm chân ga và chân phanh |
Mức tiêu hao nhiên liệu |
- Tiêu thụ nhiên liệu ít hơn khi đi đường trường - Tiêu thụ nhiên liệu nhiều hơn khi di chuyển trong đô thị |
- Tiêu thụ nhiên liệu ít hơn khi di chuyển trong đô thị - Tiêu thụ nhiên liệu nhiều hơn khi đi đường trường |
Hoạt động của động cơ |
Do người lái kiểm soát |
Xe tự động kiểm soát |
>> Xem thêm: Ưu và nhược điểm của 4 loại hộp số ô tô phổ biến
Mỗi loại xe MT và AT đều có những ưu nhược điểm khác nhau và mang đến nhiều trải nghiệm cho người lái. Vì vậy, dựa vào những thông tin so sánh xe MT và AT ở trên, mỗi khách hàng có thể lựa chọn loại xe ô tô tùy thuộc vào sở thích và nhu cầu sử dụng cũng như điều kiện kinh tế của bản thân.
Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ, VinFast đã cho ra đời các dòng xe ô tô hiện đại như: VinFast Fadil sử dụng hộp số vô cấp CVT với khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả; VinFast Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0 và VinFast President được trang bị hộp số tự động ZF 8 cấp.
Không chỉ có hiệu suất hoạt động ổn định, hộp số ZF 8 cấp còn có thể đáp ứng công suất mô-men xoắn cực đại trong khoảng 300 - 1043 Nm, dễ dàng thích ứng với hệ dẫn động cầu sau và hệ dẫn động 4 bánh trên xe VinFast. Tính ưu việt của hộp số ZF 8 cấp trên động cơ V8 6,2L của xe VinFast President và động cơ 2,0L trên bộ đôi xe VinFast Lux đã mang đến khả năng tăng tốc mượt mà, giúp người lái có thể tự tin điều khiển xe an toàn trên mọi địa hình.
Nếu có nhu cầu, quý khách có thể đặt cọc xe ngay hôm nay để nhận được hàng nghìn chương trình ưu đãi hấp dẫn từ VinFast!
Quý khách hàng cần hỗ trợ tư vấn sản phẩm, cũng như hiểu rõ hơn về các thông tin xe ô tô VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected].
* Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo.