Lỗi nồng độ cồn dưới 0.25 phạt bao nhiêu tiền? (Cập nhật 2024)
Để bảo đảm an toàn giao thông, việc kiểm soát nồng độ cồn trong cơ thể của người điều khiển phương tiện vô cùng quan trọng. Mức phạt nồng độ cồn dưới 0,25 đã được quy định rất cụ thể trong luật giao thông. Hãy tìm hiểu thêm về những quy định, hình phạt được áp dụng khi nồng độ cồn trong máu và khí thở của người dùng vượt quá giới hạn quy định.

1. Nồng độ cồn là gì? Cách tính đơn vị cồn trong rượu, bia
Nồng độ cồn là một đơn vị đo lường độ cồn có trong máu hoặc trong khí thở của con người. Đây là một thước đo để đánh giá mức độ tác động của cồn đối với cơ thể. Nồng độ cồn thường được biểu thị bằng đơn vị miligam cồn trên mỗi 100 mililit máu hoặc theo phần trăm nồng độ cồn trong khí thở.
Công thức tính đơn vị cồn trong rượu, bia là: Đơn vị cồn = Dung tích (ml) x Nồng độ (%) x 0,79 (hệ số quy đổi). Đây là một cách tính đơn giản để xác định mức độ cồn trong một sản phẩm cồn.
Sử dụng cồn có thể gây ảnh hưởng đến các chức năng của cơ thể và đến khả năng lái xe hoặc thực hiện các hoạt động khác. Việc tuân thủ các quy định về nồng độ cồn trong quá trình lái xe giúp người điều khiển phương tiện tránh các hậu quả nghiêm trọng, bảo vệ an toàn bản thân và người tham gia giao thông khác.

2. Nồng độ cồn bao nhiêu thì không bị phạt?
"Nồng độ cồn bao nhiêu là an toàn và không bị phạt?" Dưới đây là thông tin về nồng độ cồn cho phép và hình phạt tương ứng theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) cho từng loại phương tiện.
Đối với xe gắn máy gồm xe máy điện
- Theo Điểm c Khoản 6 Điều 6, người dùng sẽ bị phạt tiền từ 2-3 triệu đồng khi trong máu chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít hoặc trong khí thở chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít. Ngoài ra, chủ phương tiện còn bị tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng theo Điểm đ Khoản 10 Điều 6.
- Khi trong máu vượt quá 50 miligam - 80 miligam/100 mililít hoặc trong khí thở vượt quá 0,25 miligam - 0,4 miligam/1 lít, người dùng sẽ bị pháp hành chính từ 4 - 5 triệu đồng theo Điểm c Khoản 7 Điều 6, tước giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng theo Điểm e Khoản 10 Điều 6.
- Nếu trong máu vượt quá 80 miligam/100 mililít hoặc trong khí thở vượt quá 0,4 miligam/1 lít, chủ phương tiện sẽ bị phạt từ 6 - 8 triệu đồng theo Điểm e Khoản 8 Điều 6, bị tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng theo Điểm g Khoản 10 Điều 6.

Đối với xe máy chuyên dùng
- Người dùng sẽ bị phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng theo Điểm c Khoản 6 Điều 7 khi trong máu chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít hoặc trong khí thở chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít. Ngoài ra, người dùng còn bị tước quyền sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 - 12 tháng theo Điểm d Khoản 10 Điều 7.
- Khi trong máu vượt quá 50 miligam - 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở, chủ phương tiện sẽ bị phạt theo quy định pháp luật. Theo đó, người dùng sẽ bị phạt tiền từ 6 - 8 triệu đồng theo Điểm b Khoản 7 Điều 7, tước quyền sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 - 18 tháng theo Điểm đ Khoản 10 Điều 7.
- Người dùng sẽ bị tước quyền sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 - 24 tháng theo Điểm e Khoản 10 Điều 7, phạt tiền từ 16 - 18 triệu đồng theo Điểm a Khoản 9 Điều 7 khi trong máu vượt quá 80 miligam/100 mililít, trong khí thở vượt quá 0,4 miligam/1 lít.

3. Lỗi nồng độ cồn dưới 0.25 phạt bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) về xử phạt nồng độ cồn khi điều khiển xe máy, người lái xe máy có nồng độ cồn trong khí thở chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít sẽ phải đối mặt với mức phạt từ 2 - 3 triệu đồng.
Ngoài việc bị phạt tiền, người vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong khoảng thời gian từ 10 - 12 tháng. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ quy định về nồng độ cồn khi tham gia giao thông, qua đó giúp người dùng đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác trên đường.

4. Vi phạm nồng độ cồn dưới 0,25 có bị tạm giữ phương tiện không?
Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 82 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), khi nồng độ cồn trong hơi thở của người dùng đo lường dưới mức 0.25 miligam trên mỗi 1 lít khí thở (tương đương với 0.17 mg/l khí thở), người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện của người vi phạm. Thời gian tạm giữ có thể kéo dài tối đa đến 7 ngày trước khi quyết định xử phạt chính thức được đưa ra.

5. Đi xe máy điện có bị thổi nồng độ cồn?
Theo quy định tại Điều 8 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019, người tham gia giao thông, bao gồm cả người điều khiển ô tô, xe máy, xe máy điện, máy kéo, xe đạp, xe đạp điện đều bị nghiêm cấm điều khiển phương tiện khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
Điều này đồng nghĩa với việc người đi xe máy điện cũng phải tuân thủ quy định về nồng độ cồn khi tham gia giao thông. Ngoài ra, để có câu trả lời rõ hơn về những câu hỏi liên quan đến phạt nồng độ cồn xe máy điện, xe đạp điện, người dùng có thể xem tại đây.

Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25 đã được quy định một cách cụ thể tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Theo đó, mức phạt tiền và hình phạt tước quyền lái xe là biện pháp nhằm tạo động lực cho người lái xe tuân thủ quy tắc giao thông, tránh lái xe trong tình trạng có nồng độ cồn gây nguy hiểm.
Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, quy định xử phạt nồng độ cồn được áp dụng đối với tất cả các phương tiện giao thông, bao gồm cả xe máy điện.
Nếu có nhu cầu mua xe máy điện, khách hàng có thể tham khảo các mẫu xe của VinFast.Xe máy điện của VinFast không chỉ đa dạng về kiểu dáng và màu sắc, mà còn đáp ứng được các nhu cầu về giá cả và hiệu suất. Sử dụng công nghệ pin LFP hiện đại, xe máy điện VinFast có khả năng di chuyển trên quãng đường xa mà vẫn tiết kiệm năng lượng. Hơn nữa, xe còn được tích hợp nhiều tính năng công nghệ tiện ích, an toàn.
Khách hàng có thể đặt mua xe máy điện VinFast ngay hôm nay để được trải nghiệm nhiều tính năng thông minh và công nghệ an toàn hiện đại. Để được hỗ trợ tư vấn và biết thêm về các sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Tổng đài tư vấn VinFast : 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
*Thông tin trong bài mang tính chất tham khảo
>>> Tìm hiểu thêm: