Những thay đổi về thu lệ phí trước bạ xe máy năm 2023
Lệ phí trước bạ là chi phí mà chủ sở hữu phương tiện phải nộp cho cơ quan nhà nước, khoản phí này sẽ để phục vụ cho việc quản lý, cung cấp dịch vụ công. Mức thu lệ phí trước bạ xe máy 2023 được quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

1. Lệ phí trước bạ xe máy 2023 khi mua mới
Lệ phí trước bạ xe máy 2023 có 2 mức, được chia theo khu vực gồm tổ chức trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã và các khu vực còn lại, cụ thể như sau:
1.1. Lệ phí trước bạ xe máy đối với cá nhân, tổ chức trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã
Theo điểm a, khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu tại khu vực các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh hay thị xã được quy định là 5%, tính theo công thức dưới đây:
Lệ phí trước bạ = 5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Trong đó, người mua xe cần lưu ý như sau:
- Giá tính lệ phí trước bạ xe máy không phải là giá bán xe máy tại các cửa hàng, đại lý hay nhà phân phối. Giá tính lệ phí trước bạ thừờng thấp hơn giá bán hoặc giá niêm yết.
- Nếu chủ tài sản đã kê khai, nộp lên phí trước bạ xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho các tổ chức hoặc cá nhân ở khu vực thành phố trực thuộc trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh hay thị xã thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%
- Địa chỉ kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi đăng ký thường trú”, “Địa chỉ” hoặc “Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú được ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi đăng ký và biển số xe hoặc xác định theo địa giới hành chính của Nhà nước tại thời điểm kê khai trước đó.
1.2. Lệ phí trước bạ xe máy đối với cá nhân, tổ chức thuộc khu vực còn lại
Theo Khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu đối với các khu vực còn lại được quy định 2%, tính theo công thức dưới đây:
Lệ phí trước bạ = 2% x Giá tính lệ phí trước bạ
Tương tự, giá tính lệ phí trước bạ ở các khu vực còn lại cũng được xác định như đối với các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã.
Theo khoản 6, Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ gồm xe mô tô hai bánh, ba bánh; xe gắn máy và các loại xe tương tự (gọi chung là xe máy) phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Như vậy, xe máy điện cũng là đối tượng cần nộp lệ phí trước bạ và mức nộp phí tương đương với xe máy.

2. Lệ phí trước bạ xe máy 2023 khi sang tên
Căn cứ theo điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ xe máy khi đăng ký từ lần thứ hai trở đi (trường hợp chuyển nhượng, tặng cho) được quy định là 1% và tính theo công thức dưới đây:
Lệ phí trước bạ = 1% x Giá tính lệ phí trước bạ
Để biết giá tính lệ phí trước bạ của xe, chủ xe mới cần tìm hiểu giá tính lệ phí trước bạ khi mua mới, sau đó nhân với tỷ lệ % chất lượng còn lại, tính theo công thức dưới đây:
Giá tính lệ phí trước bạ (giá trị còn lại) = Giá tính lệ phí trước bạ khi mua mới x Tỷ lệ % chất lượng còn lại
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe máy cũ được xác định theo bảng dưới đây:
TT | Thời gian đã sử dụng | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại |
1 | Tài sản mới | 100% |
2 | Trong 1 năm | 90% |
3 | Từ trên 1 đến 3 năm | 70% |
4 | Từ trên 3 đến 6 năm | 50% |
5 | Từ trên 6 đến 10 năm | 30% |
6 | Trên 10 năm | 20% |
Trong đó, thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Nếu không xác định được năm sản xuất của tài sản thì thời gian sử dụng sẽ tính từ năm bắt đầu sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ cho tài sản.

Trong đó, thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Nếu không xác định được năm sản xuất của tài sản thì thời gian sử dụng sẽ tính từ năm bắt đầu sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ cho tài sản.
Mặc dù Chính phủ và Bộ Tài chính đã ban hành văn bản mới quy định về lệ phí trước bạ, trong đó có một số thay đổi về giá tính lệ phí nhưng mức thu lệ phí trước bạ xe máy 2023 và cách tính không thay đổi so với những năm trước. Do đó, người dân chỉ cần tìm hiểu mức thu mới, và áp dụng vào công thức tính trước đó để tính mức phí trước bạ cần nộp cho phương tiện của mình.
Xe máy điện ngày càng được ưa chuộng bởi thân thiện với môi trường và sức khỏe người dùng. Bên cạnh đó, “bộ sưu tập” xe điện VinFast đa dạng về kiểu cách, giá cả, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng. Quý khách hàng nhanh tay đặt mua xe máy điện VinFast online để sở hữu những mẫu xe có khả năng vận hành ưu việt và tích hợp nhiều tính năng thông minh với hoàng loạt ưu đãi từ VinFast.
Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thông tin chi tiết về các dòng xe máy điện và ô tô VinFast hãy truy cập website: https://shop.vinfastauto.com/vn_vi/xe-may-dien-vinfast.html hoặc liên hệ tới tổng đài 1900 23 23 89 hoặc Email chăm sóc khách hàng: [email protected] để được hỗ trợ, tư vấn nhanh nhất.
>>> Tìm hiểu thêm:
- Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy điện 2023 chi tiết nhất
- Tổng hợp 13 mẫu xe máy điện VinFast đáng mua nhất 2023
*Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo