Những điều cần biết về hiệu lực của hợp đồng mua bán xe ô tô
Hợp đồng mua bán xe ô tô là căn cứ đánh dấu sự chuyển đổi quyền sở hữu giữa bên mua và bên bán. Không ít các chủ sở hữu vẫn chưa nắm rõ các thông tin về thỏa thuận mua bán xe cũng như thời hạn chấm dứt hợp đồng. Các thông tin liên quan đến hiệu lực của hợp đồng mua bán xe ô tô được pháp luật quy định tại Khoản 4 điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Điều 5 Luật công chứng năm 2014.

1. Hợp đồng mua bán xe ô tô là gì?
Theo Điều 430, Mục 1 Chương XVI của Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24/11/2015: " Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự". Theo đó, hợp đồng mua bán xe ô tô được hình thành dựa trên sự bằng lòng trao đổi của 2 bên. Bên bán trao lại quyền sở hữu xe cho bên mua, ngược lại bên mua sẽ trả tiền cho bên bán theo hợp đồng.
Một hợp đồng mua bán hợp lệ bao gồm các phần chính sau:
- Thông tin về Bên mua và Bên bán.
- Thông tin về phương tiện: Tên sản phẩm, tình trạng chất lượng, số lượng,...
- Giá trị mua bán;
- Thời điểm và phương thức thanh toán.
- Phương thức giao nhận tài sản.
- Quyền và nghĩa vụ các bên trong Hợp đồng mua bán.

2. Quy định về hợp đồng mua bán xe ô tô
Khi thực hiện thỏa thuận bán, cho và tặng xe, chủ sở hữu cần thực hiện đúng các quy định gồm có:
Điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA ban hành ngày 04/4/2014 quy định:
- Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
- Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc cá nhân nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác cần có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
Theo hướng dẫn của công văn 3956/BTP-HTQTCT về việc chứng thực chữ ký trong giấy bán xe cá nhân và xe chuyên dùng quy định rõ: Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức hành nghề công chứng và Ủy ban nhân dân cấp xã để đảm bảo thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT và Thông tư số 15/2014/TT-BCA nêu trên, nhằm bảo đảm thuận lợi cho người dân. Cụ thể:
- Đối với xe chuyên dùng: Giấy bán, cho, tặng xe được chứng thực bởi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe.
- Đối với xe cá nhân: người dân lựa chọn công chứng giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật về chứng thực. Trường hợp chứng thực chữ ký, quá trình thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe được tiến hành như xe chuyên dùng nêu trên.
Ngoài ra, Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 (số 91/2015/QH13) cũng quy định tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản được chia thành 2 loại là bất động sản và động sản. Trong đó, nếu tài sản là động sản thì không phải đăng ký, nhưng nếu tài sản là xe máy, ô tô thì phải đăng ký theo quy định tại Thông tư 58 về đăng ký xe.
Như vậy, người bán và người mua cần tuân thủ đúng quy định về hợp đồng mua bán xe ô tô được pháp luật ban hành. Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được công chứng hoặc chứng thực bởi các các cơ quan có thẩm quyền và khi người mua đăng ký xe.

3. Hiệu lực của hợp đồng mua bán xe ô tô
Điều 5 Luật công chứng năm 2014 nêu rõ thời điểm hợp đồng mua bán có hiệu lực và thời gian hợp đồng hết hiệu lực được quyết định bởi hai bên tham gia thỏa thuận.
3.1. Thời điểm hợp đồng mua bán có hiệu lực
Khi kết thúc quá trình thỏa thuận, giữa các bên đã đạt được sự thống nhất về các nội dung của hợp đồng. Đây cũng chính là lúc sự thỏa thuận giữa người mua và người bán có giá trị pháp lý, hợp đồng bắt đầu có hiệu lực pháp luật. Tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận khác về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời điểm hợp đồng có hiệu lực do các bên thỏa thuận quyết định.

Theo Khoản 4 điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định: “Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.”
Sau khi được ký kết, giá trị pháp lý của văn bản công chứng được quy định tại Điều 5 Luật công chứng năm 2014 như sau:
- Văn bản công chứng có hiệu lực từ ngày công tố viên ký và đóng dấu của các tổ chức hành nghề công chứng.
- Các bên liên quan cần tuân thủ những nội dung được quy định khi hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực. Trong trường hợp bên bán không thực hiện nghĩa vụ của mình, bên mua có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật và ngược lại, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
- Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; người dân không cần chứng minh những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng trừ khi Toà án tuyên bố vô hiệu.
- Hiệu lực của hợp đồng mua bán xe ô tô được tính từ ngày công tố viên ký và đóng dấu (trừ trường hợp tòa án tuyên bố hợp đồng công chứng vô hiệu).
- Hợp đồng không giới hạn về thời gian có hiệu lực thì hiệu lực của hợp đồng là vô thời hạn.
- Hợp đồng hết hiệu lực khi hai bên thỏa thuận hủy hợp đồng mua bán xe ô tô đã công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đưa ra quyết định chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng.
Tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến hiệu lực của hợp đồng mua bán xe ô tô giúp khách hàng đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Khách hàng cần đảm bảo các giấy tờ có liên quan đã được công chứng hoặc chứng nhận đúng với quy định của pháp luật.
Quý khách hàng quan tâm đến các dòng xe ô tô VinFast có thể liên hệ đặt mua hoặc đặt cọc VF 8, VF9 ngay hôm nay để nhận được nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn từ VinFast.
Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về các sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
>>>Tìm hiểu thêm: