Bảo hiểm xe máy bắt buộc và những quyền lợi của chủ xe từ năm 2022

Ngày 15/1/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm xe máy bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, có hiệu lực từ 1/3/2021. Theo đó, Nghị định có nhiều điểm mới mà người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy cần nắm rõ để tránh vi phạm luật giao thông đường bộ và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển.

1. Phạm vi bồi thường thiệt hại và biểu phí bảo hiểm xe máy bắt buộc

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định số 03/2021/NĐ-CP, phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm bao gồm: 

  • Trường hợp bên thứ ba thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản do xe cơ giới gây ra.
  • Trường hợp hành khách thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra.

Cũng theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 15/01/2021, biểu phí bảo hiểm xe máy (chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng) được quy định như sau:

  • Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh dưới 50cc và xe gắn máy (bao gồm xe máy điện): 55.000 đồng.
  • Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh trên 50cc: 60.000 đồng.
  • Xe mô tô 3 bánh và các loại xe còn lại: 290.000 đồng.
Phạm vi và biểu phí của bảo hiểm xe máy bắt buộc
Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (Nguồn: Sưu tầm)

2. Quyền lợi khi mua bảo hiểm xe máy bắt buộc

Theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, chủ phương tiện khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự sẽ được hưởng quyền như sau: 

  • Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại. 
  • Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).

Cụ thể, theo điều 4 Thông 04/2021/TT-BTC quy định mức trách nhiệm chi trả bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự như sau:

- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi (150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn. 

- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản: 

  • Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là năm mươi (50) triệu đồng trong một vụ tai nạn. 
  • Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là một trăm (100) triệu đồng trong một vụ tai nạn.
Mức trách nhiệm bảo hiểm xe máy bắt buộc
Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn (Nguồn: Sưu tầm)

3. Quy định người dân cần biết về bảo hiểm xe máy bắt buộc từ 2022

Nghị định 03/2021/NĐ-CP đã đưa ra một số điểm mới về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, theo đó, chủ xe cơ giới cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi cá nhân và tránh vi phạm luật. 

- Khoản 3 Điều 7 quy định về phí bảo hiểm như sau: “Căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng xe cơ giới và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm. Mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định”.

- Khoản 1 Điều 9 nêu rõ thời hạn bảo hiểm được quy định trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, có hiệu lực tối thiểu 01 năm và tối đa 03 năm.

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, chủ xe cần lưu ý 8 trường hợp không được công ty bảo hiểm bồi thường. Cụ thể: 

  • Tai nạn gây ra bởi hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của bên thứ ba bị thiệt hại.
  • Người lái xe gây tai nạn và cố ý bỏ chạy và không thực hiện đúng trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
  • Người lái xe chưa đủ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ.
  • Chủ xe cơ giới gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
  • Tai nạn liên quan đến chiến tranh, khủng bố hoặc động đất. 
  • Người lái xe gây ra tai nạn sau khi sử dụng chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
  • Chủ xe gây thiệt hại về tài sản có giá trị cao như đá quý, vàng, bạc, các loại tiền hoặc giấy tờ tương đương đồ cổ, thi hài hoặc hài cốt, tranh ảnh quý hiếm.

>>> Xem thêm: Lỗi không có bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu?

Quy định mức bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc
Điều 13 Nghị định 03/2021/NĐ-CP nêu 8 trường hợp chủ xe không được công ty bảo hiểm bồi thường (Nguồn: Sưu tầm)

4. Xe máy điện có cần phải mua bảo hiểm bắt buộc?

Khoản 2 Điều 3 tại Nghị định số 03/2021/NĐ-CP đã giải thích rõ về các loại phương tiện giao thông và xe máy chuyên dùng thuộc xe cơ giới. Cụ thể: “Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm: Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.”

Điều này có nghĩa rằng xe máy điện là xe cơ giới và được quy định trong văn bản pháp luật về việc áp dụng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự. Khoản 1 Điều 9 của Nghị định này nêu rõ thời hạn bảo hiểm cho xe máy điện tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm. 

Bảo hiểm bắt buộc cho xe máy điện
Mức phí tham gia bảo hiểm bắt buộc đối với xe máy điện là 55.000 đồng

>> Xem thêm: Tham gia giao thông bằng xe máy điện có phải mua bảo hiểm không?

Như vậy, quy định pháp luật đã có thông tin rõ ràng về phương tiện tham gia giao thông (trong đó có cả xe máy điện) phải có bảo hiểm bắt buộc. Bên cạnh đó, mức trách nhiệm bảo cũng được tăng lên nhằm đảm bảo quyền lợi và giảm gánh nặng tài chính cho người tham gia giao thông trong trường hợp xảy ra tai nạn ngoài ý muốn.

Quý khách hàng có nhu cầu sở hữu xe máy điện VinFast có thể đặt mua xe Online trên website chính thức của VinFast hoặc mua trực tiếp tại hệ thống Showroom/đại lý VinFast trên toàn quốc. Tại đây, khách hàng sẽ được chuyên viên kinh doanh tư vấn lựa chọn các dòng xe máy điện phù hợp và hướng dẫn các thủ tục đăng ký xe, mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe máy để bảo vệ quyền lợi cá nhân và tuân thủ các quy định của pháp luật. 

Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

  • Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89
  • Email chăm sóc khách hàng: [email protected].

* Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo.

>>> Xem thêm:

16/12/2021
Chia sẻ bài viết này