[Giải đáp] Bằng B1 và B2 khác nhau gì và nên học bằng nào?
Trong các loại bằng lái xe sử dụng tại Việt Nam, bằng B1 và B2 là hai loại bằng phổ biến dành cho người điều khiển ô tô khi muốn tham gia giao thông. Tuy nhiên không phải ai cũng biết bằng B1 và B2 khác nhau ở chỗ nào? Theo quy định, bằng B2 và bằng B1 có sự khác biệt rõ rệt về thời gian đào tạo, thời hạn và loại xe người lái điều khiển.
1. Tìm hiểu bằng B1 và B2 khác nhau gì và khác ở chỗ nào?
Thông tư 04/2022/TT-BGTVT và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã nêu rõ những thông tin quan trọng liên quan đến thời gian đào tạo, phương tiện được điều khiển và thời hạn có hiệu lực của bằng B1 và B2.
Đối với bằng lái B1, người lái có thể điều khiển các xe không hành nghề, còn đối với bằng lái B2 được phép điều khiển phương tiện xe được phép hành nghề lái. Có thể nói bằng lái B1 khi sở hữu, người lái sẽ không được điều khiển các loại phương tiện ô tô và xe tải với mục đích kinh doanh, mà chỉ có thể sử dụng cho nhu cầu cá nhân hoặc xe công ty. Ngoài ra còn có một số điểm khác nhau như thời gian đào tạo. Cùng tìm hiểu chi tiết những điểm khác biệt giữa bằng lái B1 và bằng lái B2 dưới đây.
1.1. Thời gian đào tạo của bằng B1 và B2
Khoản 7, Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT ban hành ngày 22/4/2022, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định thời gian đào tạo bằng lái xe các hạng B1 và B2, cụ thể :
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Hạng giấy phép lái xe | ||
Hạng B1 | Hạng B2 | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | ||||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 90 | 90 | 90 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | 8 | 8 | 18 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | - | - | 16 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông | giờ | 14 | 14 | 20 |
5 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 20 | 20 | 20 |
6 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 4 | 4 | 4 |
7 | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | giờ | 340 | 420 | 420 |
Trong đó | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái | giờ | 325 | 405 | 405 |
Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái) | giờ | 15 | 15 | 15 | |
8 | Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | giờ | 68 | 84 | 84 |
a) | Số giờ thực hành lái xe/01 học viên | giờ | 65 | 81 | 81 |
Trong đó | Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên | giờ | 41 | 41 | 41 |
Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên | giờ | 24 | 40 | 40 | |
b) | Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên | giờ | 3 | 3 | 3 |
9 | Số giờ học/01 học viên/khóa đào tạo | giờ | 204 | 220 | 252 |
10 | Tổng số giờ 01 khóa đào tạo | giờ | 476 | 556 | 588 |
Tóm lại, so sánh bằng B1 và B2 về thời gian đào tạo như sau:
- Hạng B1 số tự động: 476 giờ, bao gồm 136 giờ học lý thuyết và 340 giờ thực hành lái xe.
- Hạng B1 xe số cơ khí: 556 giờ, bao gồm 136 giờ học lý thuyết và 420 giờ thực hành lái xe
- Hạng B2: 588 giờ, bao gồm 168 giờ học lý thuyết và 420 giờ thực hành lái xe.
>>> Tìm hiểu thêm: Thi bằng lái xe ô tô B1 cần chuẩn bị gì? Cập nhật thông tin mới nhất
1.2. Sự khác nhau về loại xe được điều khiển của bằng B1 và B2
Bằng B1 và B2 không chỉ khác về thời gian đào tạo mà còn có sự khác biệt về loại xe được phép điều khiển và mục đích sử dụng. Cụ thể:
- Hạng B1 số tự động:
- Chỉ được phép điều khiển xe số tự động
- Không được hành nghề lái xe: taxi, taxi tải, taxi công nghệ,...
- Hạng B1 xe số cơ khí:
- Được phép điều khiển cả xe số sàn và xe số tự động.
- Không được hành nghề lái xe: taxi, taxi tải, taxi công nghệ,...
- Hạng B2:
- Được phép điều khiển cả xe số sàn và xe số tự động
- Được phép hành nghề lái xe taxi, taxi tải, taxi công nghệ,...
1.3. So sánh thời hạn bằng B1 và B2
Căn cứ theo điều 17, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời hạn bằng B1 và B2 có hiệu lực khác nhau, cụ thể:
- Đối với hạng B1 số tự động và B1 xe số cơ khí:
- Người lái xe dưới 45 tuổi đối với nữ và dưới 50 tuổi đối với nam: Bằng lái xe có hiệu lực từ khi cấp đến khi người lái đủ 55 tuổi (đối với nữ) hoặc 60 tuổi (đối với nam).
- Người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam: Bằng lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
- Đối với hạng bằng B2: Bằng lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp, không phân biệt giới tính và độ tuổi.
2. Nên học bằng B1 hay B2?
Người lái cần căn cứ theo mục đích sử dụng xe để xem xét, lựa chọn nên học bằng B1 hay B2. Trong đó, nếu người dùng sử dụng xe 4 - 9 chỗ để đi lại hàng ngày thì học bằng lái xe hạng B1 sẽ tiết kiệm chi phí, thời gian học và có thời gian sử dụng lâu dài, không cần gia hạn thường xuyên.
Nếu người điều khiển muốn hành nghề lái xe dịch vụ, xe taxi, taxi tải hay taxi công nghệ thì cần thi bằng hạng B2 trở lên.
Đối chiếu với quy định hiện hành, người dùng có giấy phép lái xe hạng B1 trở lên có thể điều khiển các mẫu xe ô tô xăng của VinFast như VinFast Fadil, VinFast Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0, VinFast President hay giấy phép lái xe hạng B1 có thể lái ô tô điện như VinFast VF e34, VF 8 và VF 9.
Nắm rõ được bằng B1 và B2 khác nhau ở chỗ nào giúp người dùng dễ dàng lựa chọn hạng bằng phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.
Khách hàng đặt mua ô tô VF e34 hoặc VF 8, VF 9 ngay hôm nay để có cơ hội trải nghiệm các mẫu xe sang trọng, hiện đại. Quý khách sẽ được trải nghiệm các công nghệ hiện đại, tính năng mạnh mẽ và thông minh được tích hợp trên xe và nhận ưu đãi hấp dẫn từ VinFast.
Khách hàng có bằng lái xe hạng B1 hoặc B2 có thể đăng ký lái thử xe ô tô VinFast để trải nghiệm các tính năng trước khi quyết định mua xe.
Để có thêm thông tin hoặc cần hỗ trợ tư vấn về các sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
- Email chăm sóc khách hàng: [email protected]
>>> Tìm hiểu thêm:
- 6 thay đổi mới liên quan đến bằng lái xe ô tô năm 2022
- So sánh bằng B2 và bằng C khác nhau như thế nào?
- Bằng B2 lái được xe gì? Thủ tục thi bằng lái xe B2 mới nhất 2024
* Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo